Trong tiếng Anh có một liên từ chỉ thời gian rất thông dụng đó là By the time. Để sử dụng chính xác và phân biệt cấu trúc By the time với một số cấu trúc chỉ thời gian dễ gây nhầm lẫn khác. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu cấu trúc By the time trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất qua bài viết sau đây.
Định nghĩa cấu trúc By the time trong tiếng Anh
By the time là một trong các liên từ chỉ thời gian, cấu trúc By the time trong tiếng Anh mang ý nghĩa “vào lúc mà/lúc mà/vào thời điểm mà” hay “trước lúc mà/trước khi mà”. Cấu trúc này thường đi kèm với mệnh đề thời gian và mệnh đề chính để bổ sung trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính và làm rõ ý nghĩa của câu.
Ngoài vai trò là một liên từ chỉ thời gian, “By the time” còn là dấu hiệu giúp nhận biết thì trong tiếng Anh, cấu trúc này là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.
Ví dụ: By the time the concert starts, we will have been waiting in line for two hours. (Đến khi buổi hòa nhạc bắt đầu, chúng tôi đã chờ đợi trong hàng hai giờ.)
Cách sử dụng cấu trúc By the time trong tiếng Anh
Cấu trúc By the time trong tiếng Anh thường được sử dụng để chỉ thời gian trước khi một hành động hoặc sự kiện xảy ra. Trong câu mệnh đề nào có chứa cụm “By the time” thì động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn/ thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại trong câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành/ thì tương lai hoàn thành/ thì quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc By the time với thì hiện tại
Trong thì hiện tại đơn, cấu trúc by the time được dùng để diễn đạt về những dự đoán, mối quan hệ liên quan đến thời gian của 2 hành động diễn ra trong hiện tại hoặc ở tương lai.
Công thức chung:
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
Cụ thể:
- Với động từ tobe:
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII)
Ví dụ:
- By the time I finish my work, my colleague will clean up the office. (Khi tôi hoàn thành công việc của mình, đồng nghiệp của tôi sẽ dọn dẹp văn phòng.)
- By the time they wake up, we will have prepared breakfast. (Khi họ thức dậy, chúng tôi sẽ đã chuẩn bị bữa sáng.)
- Cấu trúc By the time với động từ thường:
By the time + S1 + V1, S2 + will + V-inf
By the time + S1 + V1 +… + , S2 + will + have + V3
Ví dụ:
- By the time he finishes the project, she will submit it to the professor. (Đến khi anh ấy hoàn thành dự án, cô ấy sẽ gửi nó cho giáo sư.)
- By the time we reach the cinema, the movie will have already started. (Đến khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, phim sẽ đã bắt đầu.)
Cấu trúc By the time với thì quá khứ
Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.
Cấu trúc chung:
By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
Cụ thể:
- Cấu trúc By the time với động từ to be:
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3
Ví dụ: By the time I was very tired, I had finished this campaign. (Tôi đã rất mệt mỏi khi tôi hoàn thành chiến dịch đó)
- Cấu trúc By the time với động từ thường:
By the time + S1 + V2, S2 + had + V3
Ví dụ: By the time my mother reached home, darkness had fallen. (Vào lúc mà mẹ tôi về tới nhà, màn đêm đã buông xuống)
Phân biệt cấu trúc By the time với các cấu trúc dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
Phân biệt By the time và When
By the timeWhenĐược sử dụng để nhấn mạnh độ chính xác về thời gian, thời điểm diễn ra trong lúc xảy ra sự việc.
Ví dụ: By the time I went to Phuong’s home, she had gone to bed. (Khi tôi đến nhà Phuong thì cô ấy đã đi ngủ rồi.)
Dùng để nhấn mạnh nội dung của một hành động bất kỳ vào thời điểm nói, thời điểm ở đây không cụ thể một mốc nhất định mà mang tính chất chung chung.
Ví dụ: When I was a child, I often went fishing with my father. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường xuyên đi câu cá cùng bố.)
Phân biệt By the time và Until
Hai cấu trúc này có sự tương đồng về vị trí cũng như cấu trúc, cả By the time và Until đều được đặt ở đầu câu một mệnh đề trong câu phức và có cấu trúc sau:
By the time/ Until + mệnh đề 1, mệnh đề 2
Mệnh đề 1 + By the time/ Until + mệnh đề 2
By the timeUntilThể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.
Ví dụ: We will have finished this report by the time director comes. (Chúng tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo này trước khi giám đốc đến.)
Diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi một hành động, sự việc khác diễn ra cùng thời điểm đó.
Ví dụ: We can’t finish this report until the director comes. (Chúng tôi không thể hoàn thành bản báo cáo này trước khi Alex đến.)
Phân biệt By the time và “By + time”
By the timeBy + timeThể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.
Ví dụ: By the time they arrive, we will have finished cooking dinner. (Đến khi họ đến, chúng tôi sẽ đã hoàn thành việc nấu bữa tối.)
Cấu trúc này được dùng với nghĩa là trước, hay tại một thời điểm cụ thể nào đó.
Ví dụ: Linh will have done his homework by Sunday night (Linh của tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà muộn nhất vào tối Chủ Nhật)
Phân biệt By the time và At the time
By the timeAt the time- Nhấn mạnh thứ tự trước sau của hành động: Hàng động 1 - đứng sau “by the time” xảy ra sau khi hành động 2 - ở vế còn lại, đã xảy ra.
- Không được đứng độc lập mà phải đi cùng mệnh đề.
Ví dụ: The last time they played together, they won the championship. (Lần cuối cùng họ chơi cùng nhau, họ đã giành chiến thắng tại giải vô địch.)
Thể hiện 2 hành động/sự kiện xảy ra tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ, không nói đến thứ tự trước - sau.
- Có thể đứng một mình trong trường hợp cả người nghe và người nói đều rõ về thời điểm được nhắc đến.
Ví dụ: Dung was very kind to my family, but I did not fell that at the time. (Dũng rất tốt với gia đình tôi nhưng khi đó tôi không cảm nhận được.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc By the time trong tiếng Anh
- Thông thường “By the time” sẽ được đặt ở vị trí đầu câu. Tuy nhiên cũng có trường hợp liên từ này sẽ nằm chính giữa của câu. Lúc này không cần sử dụng dấu “,” để ngăn cách giữa hai mệnh đề.
- Trường hợp “By the time” đi với thì hiện tại, trường hợp muốn thể hiện ý nghĩa khác biệt đôi chút, mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” cũng có thể xuất hiện trường hợp động từ to be ở thì tương lai đơn, thay vì dùng thì tương lai hoàn thành.
- Trong thì quá khứ hoàn thành, cụm từ “By the time” bằng với “Before”. Khi đó, cách dùng của Before sẽ tương tự như cấu trúc By the time trong tiếng Anh.
Ví dụ: By the time Winnie went to Jack’s home, he had gone to school. (Khi Winnie đến nhà Jack thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.)
= Before Winnie went to Jack’s home, he had gone to school. (Trước khi Winnie đến nhà Jack thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.)
Bài tập vận dụng cấu trúc By the time trong tiếng Anh
Để nhớ bài học thật lâu và nắm thật kĩ, bạn hãy thực hành qua các bài tập về cấu trúc By the time trong tiếng Anh sau đây:
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
1. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
A. will come
B. came
C. has come
D. comes
2. By the time Lisa ______ her studies, she ______ in Ho Chi Minh for 4 years.
A. finished - had been
B. finished - has been
C. finishes - had been
D. finished - will have been
3. By the time I arrived home, my sister ________.
A. left
B. had left
C. leaves
D. will have left
4. _____ 2023, I will have been working for LEO company for 10 years.
A. By the time
B. When
C. In
D. By
5. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
A. will be
B. am being
C. am
D. would be
6. By the time I _____ to Quang Ninh, I will have done a lot of things.
A. get
B. got
C. gets
7. Hana will have tidied up her bedroom by the time her mother _____ back.
A. came
B. come
C. comes
8. Will you have saved up enough money by the time you _____ ?
A. retire
B. retired
C. retires
Bài tập 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
2. By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in New York.
3. By the time you arrive, she (write) ____ the essay.
4. She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
5. They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.
6. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
7. My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
8. My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come)____ home.
9. It (rain) ____ for five days by the time the storm came last day.
10. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
Đáp án:
Bài tập 1:
- D
- A
- B
- A
- A
- A
- C
- A
Bài tập 2:
- had finished
- had lived
- will have written.
- had had
- Took
- had gone
- had explained
- came
- had rained
- will have taken
Vậy là, qua bài viết trên Tiếng Anh Nghe Nói đã cùng các bạn tìm hiểu về những bài học bổ ích xoay quanh cấu trúc By the time trong tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp các bạn không những hoan thành tốt các bài tập về cấu trúc By the time mà còn có thể áp dụng vào giao tiếp một cách thành thạo.
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/