Bắt đầu từ năm 2016, chứng quyền đã được chính phủ Việt Nam đưa vào danh mục đầu tư trong chứng khoán. Được ví như một "con dao hai lưỡi", chứng quyền mang đến cơ hội kiếm lời lớn nhờ vào đòn bẩy tài chính cao, nhưng cũng kèm theo những rủi ro không nhỏ.
Sự phát triển của chứng quyền không chỉ mở ra những chiến lược đầu tư đa dạng và linh hoạt, mà còn đòi hỏi nhà đầu tư phải có sự hiểu biết sâu sắc và quản lý rủi ro một cách hiệu quả.
I. Chứng quyền là gì?
Chứng quyền (covered warrant - CW) hay chứng quyền có đảm bảo, bảo chứng quyền là một loại chứng khoán phái sinh cho phép người nắm giữ có quyền mua (call warrant) hoặc bán (put warrant) một số lượng cổ phiếu hoặc tài sản cơ sở với giá định trước (giá thực hiện) trong một khoảng thời gian nhất định (ngày đáo hạn).
Tìm hiểu khái niệm chứng quyền trong chứng khoán
Đặc điểm của chứng quyền.
- Chứng quyền được công ty chứng khoán cấp phép bởi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phát hành, niêm yết và giao dịch trên sàn chứng khoán (sàn HOSE);
- Chứng quyền có đặc điểm giống như một hợp đồng quyền chọn;
- Mỗi chứng quyền thường gắn liền với một mã chứng khoán cơ sở, dựa vào đó để xác định lãi hoặc lỗ vào ngày đáo hạn;
- Thời hạn hiệu lực của chứng quyền từ 5 - 10 năm hoặc có thể có giá trị vĩnh viễn;
- Giá trị cổ phiếu trên chứng quyền mua sẽ cao hơn giá trị cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm phát hành. Mức giá này có thể cố định hoặc thay đổi theo một định kỳ nào đó;
- Giá trị nội tại của chứng quyền và thời gian hiệu lực còn lại sẽ quyết định mức giá của chứng quyền. Ngày đáo hạn chứng quyền càng xa thì giá chứng quyền sẽ càng cao.
- Người sở hữu chứng quyền có quyền mua hoặc bán tài sản cơ sở, nhưng không bắt buộc phải thực hiện quyền này.
Phân loại chứng quyền
Có hai loại chứng quyền là chứng quyền mua và chứng quyền bán, trong đó:
- Chứng quyền mua: Cho phép người nắm giữ quyền mua một lượng cổ phiếu cơ sở theo giá cố định.
- Chứng quyền bán: Cho phép người nắm giữ quyền bán một lượng cổ phiếu cơ sở theo giá cố định.
Có 2 loại chứng quyền trên thị trường chứng khoán hiện nay
Ví dụ về chứng quyền
Chứng quyền MBB-CB2010:
- Tài sản cơ sở: Cổ phiếu MBB của Ngân hàng Quân đội (MBBank).
- Loại chứng quyền: Chứng quyền mua.
- Giá thực hiện: 22.000 VNĐ.
- Ngày phát hành: 15/06/2020.
- Ngày đáo hạn: 18/12/2020.
- Tỷ lệ chuyển đổi: 2:1 (2 chứng quyền đổi được 1 cổ phiếu MBB).
- Tổ chức phát hành: Công ty chứng khoán SSI (SSI Securities Corporation).
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt tại ngày đáo hạn, giá trị thanh toán được tính dựa trên giá cổ phiếu MBB tại ngày đáo hạn so với giá thực hiện.
Giả sử đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu MBB là 25,000 VNĐ thì giá trị thanh toán mỗi chứng quyền được tính như sau: Giá trị nội tại = (Giá cổ phiếu - Giá thực hiện) / Tỷ lệ chuyển đổi = (25,000 - 22,000) / 2 = 1,500 VNĐ.
II. Các loại chứng quyền hiện nay
Hiện nay, trên thị trường có 2 loại chứng quyền là chứng quyền mua và chứng quyền bán.
Chứng quyền mua là loại chứng quyền mà theo đó người nắm giữ nó được quyền mua một số lượng chứng khoán cơ sở (cổ phiếu phổ thông) theo đúng mức giá thực hiện hoặc nhận khoản tiền chênh lệch trong trường hợp giá của chứng khoán cơ sở cao hơn giá thực hiện tại thời điểm thực hiện.
Chứng quyền bán là loại chứng quyền mà người nắm giữ nó được quyền bán một số lượng chứng khoán cơ sở theo một mức giá xác định trước trong một thời hạn nhất định.
II. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền
Các yếu tố có ảnh hưởng đến giá chứng quyền bao gồm:
- Giá của tài sản cơ sở: Đối với chứng quyền mua (call warrant), giá chứng quyền tăng khi giá tài sản cơ sở tăng. Đối với chứng quyền bán (put warrant), giá chứng quyền tăng khi giá tài sản cơ sở giảm.
- Biến động giá tài sản cơ sở: Giá tài sản cơ sở càng ít biến động thì giá chứng quyền càng thấp. Ngược lại, giá tài sản cơ sở càng biến động cao thì giá chứng quyền càng cao.
- Sự chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường. Nếu giá thực hiện thấp hơn (đối với chứng quyền mua) hoặc cao hơn (đối với chứng quyền bán) so với giá thị trường của tài sản cơ sở, chứng quyền sẽ có giá trị nội tại cao hơn.
Lường trước những rủi ro khi đầu tư chứng quyền
- Thời gian đáo hạn: Càng gần ngày đáo hạn thì giá chứng quyền càng giảm và ngược lại.
- Lãi suất: Lãi suất tăng sẽ ảnh hưởng tích cực đến giá chứng quyền mua vì chi phí cơ hội của việc đầu tư vào tài sản cơ sở tăng lên. Ngược lại, khi lãi suất giảm ảnh hưởng tích cực đến giá chứng quyền bán.
- Cổ tức của tài sản cơ sở: Nếu tài sản cơ sở là cổ phiếu và công ty trả cổ tức, giá chứng quyền mua có thể giảm vì cổ tức làm giảm giá cổ phiếu. Ngược lại, giá chứng quyền bán có thể tăng.
- Mức độ thanh khoản: Chứng quyền có tính thanh khoản cao sẽ dễ dàng mua bán hơn và thường có mức chênh lệch giá mua/bán thấp hơn, ảnh hưởng tích cực đến giá của chứng quyền.
III. Cách đọc mã chứng quyền
Hiểu và đọc được mã chứng quyền sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhà đầu tư, như xác định “danh tính” của chứng quyền, theo dõi nhiều yếu tố khác có trong mã chứng quyền.
Ví dụ, ta có mã chứng quyền CFPT2102, sẽ đọc chứng quyền như sau:
Chứng quyền mua của cổ phiếu FPT (thuộc Tập đoàn FPT) phát hành đợt 2 vào năm 2021.
Khi đã hiểu rõ toàn bộ ý nghĩa các ký tự trong một mã chứng quyền, nhà đầu tư có thể xác định được đơn vị phát hành loại chứng quyền, tài sản cơ sở, đợt phát hành và năm phát hành cụ thể.
Việc đọc và hiểu mã chứng quyền cùng giúp nhà đầu tư nắm bắt cơ hội đầu tư bởi hầu hết các loại chứng quyền có thời hạn chỉ từ 3 đến 24 tháng, nếu gần đến ngày đáo hạn chứng quyền thì tránh mua vào.
Theo dõi chứng quyền thông qua mã sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức vì không cần phải ghi nhớ toàn bộ tên của loại chứng quyền đó rất dễ gây nhầm lẫn.
Việc theo dõi danh sách các mã chứng quyền giúp bạn xác định chính xác xu hướng biến động của chúng trên thị trường hiện nay và lên kế hoạch đầu tư hợp lý.
Nhà đầu tư cần lưu ý khi đọc mã chứng quyền:
Mỗi chứng quyền có 1 mã riêng, không trùng lặp nhau.
Mặc dù chứng quyền có tính đòn bẩy rất cao nhưng nếu không đưa ra dự đoán chính xác về kỳ vọng tăng trưởng thì nguy cơ thua lỗ cũng rất lớn.
Cần phải dự đoán chính xác về cơ hội tăng trưởng của chứng quyền
Rủi ro thị trường đối với chứng quyền đến từ sự thay đổi lãi suất, giá tài sản cơ sở, thời gian đáo hạn, cổ tức. Hãy theo dõi và phân tích thị trường thường xuyên để lường trước và giảm thiểu rủi ro.
Vòng đời chứng quyền khá ngắn, tối đa 24 tháng, càng gần ngày đáo hạn giá trị chứng quyền gần bằng không. Khi nắm giữ mã chứng quyền đến ngày đáo hạn, nhà đầu tư sẽ được thanh toán khoản lãi bằng tiền mặt trực tiếp, không có hình thức khác.
Cần tham khảo tỷ lệ chuyển đổi, độ biến động giá kỳ vọng về giá của chứng quyền để xác định khả năng lãi/ lỗ.
Nhà đầu tư có thể tra cứu thông tin chứng quyền tại trang web của Sở giao dịch chứng khoán, vào mục tin tổng hợp và danh sách các tổ chức hoạt động niêm yết, sau đó nhập mã chứng quyền vào ô tra cứu. Thông tin liên quan đến loại chứng quyền tại đây bao gồm: Loại chứng quyền, tên, khối lượng đăng ký, chứng khoán cơ sở, tên của tổ chức phát hành, ngày đáo hạn…
IV. Những thuật ngữ liên quan đến chứng quyền
Giá chứng quyền (Premium) là khoản chi phí phải bỏ ra để có thể sở hữu chứng quyền;
Giá thực hiện (Strike price) là mức giá để thực hiện quyền mua chứng khoán cơ sở vào ngày đáo hạn;
Giá thanh toán (Settlement price) là mức giá để xác định số tiền thanh toán cho người sở hữu vào thời điểm thực hiện quyền;
Các thuật ngữ liên quan đến chứng quyền nhà đầu tư cần biết
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio) là số lượng chứng quyền cần có để thực hiện quyền mua một chứng khoán cơ sở;
Thời gian chứng quyền (Maturity) là thời gian lưu hành của chứng quyền, ít nhất trong 03 tháng và tối đa là 02 năm;
Ngày giao dịch cuối cùng (Last trading day) là ngày cuối cùng mà chứng quyền còn được giao dịch, thường là trước 02 ngày làm việc tính tới ngày đáo hạn. Nếu chứng quyền bị huỷ niêm yết do chứng khoán cơ sở bị huỷ niêm yết thì ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán cơ sở cũng sẽ là ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền;
Ngày đáo hạn chứng quyền (Expiration date) là ngày cuối cùng là người nắm giữ chứng quyền được thực hiện quyền.
Ngày thanh toán (Settlement date) là ngày mà nhà đầu tư được tổ chức phát hành thanh toán tiền khi chứng quyền có lãi.
V. Các trạng thái của chứng quyền
Trạng thái lỗ (Out of the money - OTM) là khi chứng quyền mua có giá chứng khoán cơ sở nhỏ hơn giá thực hiện (S < K);
Trạng thái hoà vốn (At the money - ATM) là khi chứng quyền mua có giá chứng khoán cơ sở ngang bằng với giá thực hiện (S = K);
Trạng thái lãi (In the money - ITM) là khi chứng quyền mua có giá chứng khoán cơ sở lớn hơn giá thực hiện (S > K).
VI. Ưu và nhược điểm khi đầu tư chứng quyền
Ưu điểm khi đầu tư vào chứng quyền
- Đòn bẩy tài chính cao khi chứng quyền cho phép nhà đầu tư kiểm soát một lượng tài sản cơ sở lớn hơn so với việc mua trực tiếp, với một khoản vốn nhỏ. Điều này giúp tối đa hóa lợi nhuận khi giá tài sản cơ sở biến động theo hướng có lợi.
- Tính thanh khoản cao, dễ dàng mua bán trên sàn giao dịch như chứng khoán cơ sở. Có thể trở thành công cụ phòng ngừa rủi ro cho việc đầu tư chứng khoán. Chứng quyền được sử dụng trong nhiều chiến lược đầu tư khác nhau từ bảo vệ danh mục đầu tư, đầu cơ hay tạo thu nhập bổ sung.
- Rủi ro lớn nhất khi đầu tư chứng quyền chỉ là mất khoản tiền đã bỏ ra mua chứng quyền nhưng tiềm năng lợi nhuận thì rất lớn.
Nhược điểm khi đầu tư chứng quyền
- Rủi ro mất toàn bộ vốn đầu tư khi giá tài sản cơ sở biến động theo hướng tiêu cực;
- Chứng quyền là công cụ tài chính phái sinh phức tạp, đòi hỏi nhà đầu tư phải có hiểu biết sâu về cách thức hoạt động của chứng quyền, các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của chúng và thị trường tài chính nói chung;
- Bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian do chứng quyền có ngày đáo hạn;
- Phí giao dịch và chênh lệch giá mua/bán có thể cao, nhất là với các chứng quyền ít thanh khoản;
- Rủi ro tín dụng xảy ra khi tổ chức phát hành chứng quyền gặp vấn đề tài chính hoặc phá sản, nhà đầu tư có thể mất toàn bộ khoản đầu tư.
VII. Có nên mua chứng quyền không?
Đầu tư vào chứng quyền luôn được đánh giá là có lợi nhuận cao. Đây là kênh khá tiềm năng thế nhưng không dành cho tất cả mọi nhà đầu tư, nhà là nhà đầu tư mới (F0) lại càng không nên mạo hiểm.
Lợi ích khi đầu tư vào chứng quyền
Chứng quyền có tính chất phức tạp, nó không phù hợp với các nhà đầu tư mới. Chỉ khi có kiến thức vững chãi và kinh nghiệm dày dặn về cổ phiếu, chứng khoán thì mới nên tham gia mua/bán chứng quyền.
Kinh nghiệm hữu ích khi mua chứng quyền
Học hỏi cách đầu tư chứng quyền an toàn
Hầu hết các chuyên gia đầu tư tài chính đều cho rằng, chứng quyền là sản phẩm mang nặng tính đầu cơ, nên tránh mua khi chứng quyền sắp đáo hạn. Một số chứng quyền sắp đáo hạn và đang ở trạng thái lỗ thì giá có thể về 0.
Vì vậy chỉ nên mua chứng quyền còn thời hạn dài và có thể xác định được xu hướng thị trường, mặc dù có giá khá cao nhưng độ an toàn cao.
Cần xác định rõ mục đích mua chứng quyền là gì: Để sinh lời hay phòng ngừa rủi ro chứng khoán.
Cách xác định lãi/lỗ của chứng quyền như sau:
- Chứng quyền có lãi: Giá lúc đáo hạn cao hơn giá thực hiện cộng phí mua chứng quyền.
- Chứng quyền lỗ: Khi giá đáo hạn nhỏ hơn giá thực hiện cộng phí mua ban đầu.
- Chứng quyền hòa vốn: Hai mức giá trên bằng nhau.
Nói tóm lại, đầu tư chứng quyền có thể mang về lợi nhuận hấp dẫn nhờ vào sự linh hoạt trong giao dịch và đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, đây cũng là một công cụ tài chính có nhiều rủi ro, nhà đầu tư cần phải tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm thì mới có thể chinh phục được. Hi vọng những thông tin mà TOPI cung cấp ở trên, các bạn có thể cân nhắc kỹ lưỡng và có chiến lược đầu tư rõ ràng khi quyết định đầu tư vào chứng quyền.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết này! Để có thể trải nghiệm đầy đủ và tiện lợi những tính năng tuyệt vời mà TOPI mang đến, hãy tải ngay ứng dụng của chúng tôi. Với ứng dụng TOPI, bạn sẽ dễ dàng cập nhật thông tin tài chính ngân hàng mới nhất và khám phá nhiều nội dung về tài chính cá nhân khác. Đừng bỏ lỡ cơ hội, tải ứng dụng TOPI ngay hôm nay và bắt đầu hành trình trải nghiệm đầy thú vị!