Chắc chắn các bạn học tiếng Anh sẽ không xa lạ gì với động từ Learn trong câu. Đây là một động từ thông dụng nhưng lại gây cho nhiều bạn học thắc mắc không biết Learn + to v hay ving. Để giải đáp những thắc mắc đó, ở bài viết này hãy cùng Langmaster tìm hiểu Learn to v hay ving nhé!
1. Tìm hiểu về Learn
Learn /lɜːn/ trong tiếng Anh thuộc từ loại động từ mang nghĩa là, học hoặc tìm hiểu giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng qua quá trình tìm tòi nghiên cứu hoặc trải nghiệm thực tế. Learn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, từ việc học trong trường cho đến kỹ năng công việc, cá nhân.
Ví dụ: I learned to swing on my summer vacation. (Tôi đã học bơi cho kỳ nghỉ hè của mình.)
Tìm hiểu về Learn
2. Cách sử dụng cấu trúc của Learn: Learn to V hay Ving
Động từ Learn có thể kết hợp với cả To v lẫn Ving, tuy nhiên sẽ tùy trường hợp mà Learn có thể sử dụng. Ở phần thông tin dưới đây bạn sẽ được giải đáp sau Learn là To V hay Ving.
2.1. Cấu trúc: Learn + To V
Khi Learn kết hợp với To V có thể xảy ra 2 trường hợp với 2 lớp nghĩa khác nhau:
Trường hợp 1: Cấu trúc Learn To V được dùng khi muốn nhấn mạnh việc học một cái gì mới hoặc một hành động học cái gì đó lần đầu tiên.
Ví dụ: She is learning to play the piano. (Cô ấy đang học chơi đàn dương cầm).
Trường hợp 2: Cấu trúc Learn To V được dùng khi muốn nói việc học để làm gì đó.
Ví dụ: She learned to speak English when she studied abroad. (Cô ấy đã học nói tiếng Anh khi đi du học).
Xem thêm:
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Cấu trúc: Learn + To V
2.2. Cấu trúc: Learn + Ving
Tương tự như kết hợp với To V thì Learn Ving cũng có 2 trường hợp mang 2 nghĩa khác nhau.
Trường hợp 1: Cấu trúc Learn Ving khác với nghĩa khi kết hợp cùng To V đó là đang học làm điều gì đó.
Ví dụ: She is learning how to make handmade. (Cô ấy đang học làm đồ thủ công).
Trường hợp 2: Learn kết hợp với Ving trong trường hợp mô tả một việc hay hành động nào đó đang diễn ra đang được cải thiện chất lượng.
Ví dụ: I’m learning playing the piano. (Tôi đang học chơi đàn dương cầm).
Xem thêm: AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?
2.3. Cấu trúc Learn kết hợp với giới từ
Ngoài Ving hay To V thì động từ Learn có thể kết hợp với một số giới từ trong tùy trường hợp sử dụng.
- Learn (something) from sb/sth: Học cái gì từ ai đó hoặc từ đâu đó.
Ví dụ:
I learned a lot soft skills from my experience in life. (Tôi học được rất nhiều kỹ năng mềm từ trải nghiệm trong cuộc sống)
- Learn (about sth): Học hỏi hay tìm hiểu về một sự việc, chủ đề nào đó.
Ví dụ:
I want to learn more about content. (Tôi muốn học nhiều hơn về nội dung.)
- Learn of sth: Tìm hiểu hay nghiên cứu được một thông tin nào đó.
Ví dụ:
I learnt of Use and gratification theory from teacher. (Tôi biết thuyết sử dụng và hài lòng từ giảng viên của mình)
- Learn by sth: Học hỏi bằng cách nào đó
Ví dụ: I can learn by reading book everyday. (Tôi có thể học bằng cách đọc sách mỗi ngày)
Cấu trúc Learn kết hợp với giới từ
Xem thêm:
=> PRACTICE TO V HAY VING? NHỮNG CẤU TRÚC VỚI PRACTICE DỄ ÁP DỤNG
=> HATE TO V HAY VING? MỘT SỐ CẤU TRÚC VỀ HATE THƯỜNG GẶP
3. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia động từ cho sẵn trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho sẵn
1. She is … to play the guitar. (learn)
2. I refuse .... any more suggestions. (answer)
3. One of the girls admitted .... the glass. (break)
4. The girl's mother promised .... for the door to be rapaired. (pay)
5. If the office continues .... money the employee may be closed. (lose)
6. Does he know about the greeting? No,I forgot .... him. (tell)
7. The children began .... in the beginning of the day. (cry)
8. Hai has been sick but now he's beginning .... better. (get)
9. She has enjoy .... you. She hope .... you again soon. (meet, see)
Đáp án bài tập 1:
1. Learning
2. To answer
3. Breaking
4. To pay
5. Losing
6. To tell
7. Crying or to cry
8. To get
9. Meeting .... to see
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng từ thích hợp với câu đã cho
1. My mother was exhausted. She tried …. (keep ) her eyes open, but she couldn't.
2. My father rang the doorbell but there was noone. Then he tried .... (knock) on the window, but there was noone.
3. They tried .... (put) the things out but without completed.
4. Sunny needed to have some money. She tried .... (ask) Merry.
5. She …. (learrn) to speak English when she studied abroad
6. She tried .... (reach) the bookshelf, but she wasn'r tall enough.
7. Please leave her alone. She is trying .... (concentrate)
Đáp án bài tập 2:
1. To keep
2. Knocking
3. To put
4. Asking
5. Learned
6. To reach
7. To concentrate
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Như vậy bài viết đã giải đáp cho bạn học những thắc mắc về Learn To V hay Ving. Hy vọng với thông tin đã cung cấp có thể giúp bạn trong quá trình học tập của mình. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!