Phrasal verbs là một trong những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh khá “ khó nuốt” bởi sự đa dạng về số lượng cũng như ý nghĩa riêng biệt của chúng. Thông thạo hết tất cả các phrasal verbs là một trong những thách thức lớn nhất mà bất cứ ai khi học Tiếng Anh cũng mong muốn làm được. Bài viết dưới đây của Studytienganh sẽ cùng bạn tìm hiểu về Fall behind - một phrasal verb quen thuộc và được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hằng ngày!
1. Fall behind nghĩa là gì?
Trong Tiếng Anh, “ Dine out” là một phrasal verb kết hợp giữa động từ “ Fall” và giới từ “ Behind”. Động từ “ Fall” có nghĩa là hạ xuống, rơi xuống hay thụt lùi , giới từ “ Behind” có nghĩa là phía sau nên khi hai từ này kết hợp với nhau tạo thành cụm động từ “ Dine out” sẽ mang ý nghĩa là chậm chạp, kém hơn, sa sút hay thụt lùi phía sau.
Ví dụ:
- My little brother is falling behind with his school work.
- Đứa em của tôi chậm chạp trong việc học.
Hình ảnh minh họa “ Fall behind” trong Tiếng Anh
Về cách phát âm, cụm từ “ Fall behind” rất dễ dàng để bạn có thể phát âm đúng và chuẩn trong Tiếng Anh.
/fɔl bi'haind/ là cách phát âm duy nhất của phrasal verb “ Fall behind” trong Tiếng Anh. Hầu như không có sự khác biệt nhiều giữa cách phát âm của cụm từ “ Fall behind” ở ngữ điệu Anh - Anh hay ngữ điệu Anh - Mỹ.
2. Cấu trúc và cách dùng của fall behind
Cụm từ “ Fall behind” dùng để chỉ việc bạn thua kém, chậm chập hay thụt lùi lại phía sau, không tiến bộ so với những người khác.
Ví dụ:
- Jack's ranking this semester is falling behind other classmates.
- Xếp hạng của Jack trong học kỳ này kém hơn những người bạn khác cùng lớp.
Cụm từ “ Fall behind” dùng để chỉ việc bạn không thanh toán, không đóng các khoản nợ, quy định, chi phí, … vào đúng thời hạn.
Cấu trúc thường gặp của “ Fall behind” đi với cách dùng này là:
- FALL BEHIND IN / WITH SOMETHING
Ví dụ:
- She fell behind in her electricity bill, so the utility company cut off the electricity to her apartment.
- Cô ấy đã chậm trễ trong việc nộp phí tiền điện cho nên công ty điện lực đã cắt điện căn hộ của cô ấy.
- Because of unemployment, Lily fell behind with rent 3 months late, so the landlord didn't let her rent anymore.
- Bởi vì thất nghiệp nên Lily đóng trễ tiền nhà 3 tháng nên chủ nhà đã không cho cô ấy thuê nhà nữa.
Cụm từ “ Fall behind” dùng để chỉ việc không hoàn thành công việc đúng hạn như đa dự định hay đã hứa.
Cấu trúc thường gặp của “ Fall behind” đi với cách dùng này là:
- FALL BEHIND BY + THỜI GIAN
Thời gian ở đây có thể là two days, a week, three weeks, six months, a year, …
Ví dụ:
- Because of the prolonged storm, the school construction project was fallen behind by more than two months.
- Bởi vì cơn bão kéo dài nên dự án thi công trường học bị lùi lại hơn hai tháng.
- If we fall behind schedule, the building may have to delay the celebration for another three months.
- If we fall behind schedule, tòa nhà có thể phải lùi khánh thánh ba tháng nữa.
3. Các ví dụ anh - việt
Ví dụ:
In recent years, Sony has increasingly fallen behind other phone companies.
- Trong những năm gần đây, Sony ngày càng thụt lùi so với những hãng điện thoại khác.
- You shouldn't spend all day on social media and not doing anything else. If you spend too much time on it, I wouldn't be surprised that your life will fall behind and never succeed.
- Bạn không nên dành cả ngày cho mạng xã hội và không làm bất cứ việc gì khác. Nếu bạn dành quá nhiều thời gian cho nó, tôi sẽ không có gì ngạc nhiên khi cuộc sống của bạn sẽ ngày càng thụt lùi và sẽ chả bao giờ thành công.
- This life is constantly changing every day, if you stomp on the spot, do not make efforts to develop yourself, you will be more and more fallen behind and possibly eliminated.
- Cuộc sống này không ngừng thay đổi mỗi ngày, nếu bạn dậm chân tại chỗ, không nỗ lực cố gắng phát triển bản thân thì bạn sẽ ngày càng thụt lùi và có thể bị đào thải.
4. Một số phrasal verbs khác của fall
Fall across: tình cờ gặp ai đó
- Having the courage to face your ex when you fall across an ex is one of the best ways you can be sure that your feelings have ended or are still there. When you meet your ex again and you can feel comfortable and natural like two friends you haven't seen for a long time, that's when your heart stops longing and is ready to "open the door" for a new beginning.
- Dũng cảm đối mặt khi tình cờ gặp lại người cũ là một trong những cách tốt nhất để bạn có thể chắc chắn được rằng tình cảm của mình đã hết hay vẫn còn. Khi nào gặp lại người cũ mà bạn có thể cảm thấy thoải mái và tự nhiên như hai người bạn lâu ngày không gặp, đó là lúc trái tim thôi nhung nhớ và sẵn sàng "mở cửa" cho một khởi đầu mới.
Tình cờ gặp lại người cũ
Fall in love: yêu ai đó
- If you fall in love with someone, you will always care and help them whenever and wherever. However, if you really have feelings for someone, you can do things you can't imagine just because of them.
- Nếu bạn yêu ai đó, bạn sẽ luôn quan tâm và giúp đỡ họ bất cứ khi nào và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự dành tình cảm cho một ai đó, bạn có thể làm những điều mà bạn không thể tưởng tượng được chỉ vì họ.
Fall in love with you
Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết của studytienganh về cụm từ “ Fall behind”. Hy vọng bài tổng hợp trên đây có thể mang lại cho bạn kiến thức Tiếng Anh bổ ích!