Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Những người làm trong lĩnh vực kinh doanh bán hàng chắc chắn sẽ cần phải gửi các bản báo giá cho khách hàng. Hiện nay, không ít doanh nghiệp cần phải hợp tác và làm việc với các đối tác nước ngoài, do đó trang bị tiếng Anh là điều cần thiết. Cùng tìm hiểu các từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm thông dụng khi cần báo giá như thế nào tại bài viết của NativeX dưới đây.
Xem thêm:
- Tổng hợp các câu tiếng Anh giao tiếp cực phổ biến cho người đi làm
- CÁC CHỦ ĐỀ GIAO TIẾP TIẾNG ANH NƠI CÔNG SỞ
1. Một số từ vựng phổ biến
- Price (n) /praɪs/: giá cả
- Cost (n) /kɑːst/: chi phí
- Goods (n) /gʊdz/: hàng hóa
- Product (n) /ˈprɑː.dʌkt/: sản phẩm
- Offer (v) /ɑː.fɚ/: cung cấp
- Request (n) /rɪˈkwest/: lời yêu cầu
- Consider (v) /kənˈsɪd.ɚ/: xem xét
- Quotation (n) /kwoʊˈteɪ.ʃən/: bảng báo giá
2. Mẫu câu thường gặp khi báo giá
- Could you tell me something about your price? Dịch: Ông có thể nói cho tôi về giá cả được không?
- We can offer you these goods with an attractive price Dịch: Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn hàng hóa này với mức giá hấp dẫn
- We prepared to give you a quotation based upon the prevailing international market price Dịch: Chúng tôi đã chuẩn bị đưa cho ông bản báo giá dựa trên giá thị trường thế giới
- The price we quoted is firm for 24 hours only Dịch: Giá của chúng tôi đưa ra chỉ có hiệu lực trong 24 giờ
- We would like to get other lower offers Dịch: Chúng tôi nhận lời những đề nghị giá thấp hơn
3. Ứng dụng tiếng Anh cho người đi làm khi báo giá trong đời sống
Có thể bạn không nhận ra nhưng báo giá và hỏi giá là các hoạt động xảy ra thường xuyên trong cuộc sống của chúng ta. Dưới đây là một số mẫu hội thoại mà bạn có thể bắt gặp hàng ngày trong đời sống của bạn.
Khi mua bán hàng hóa thông thường
Mẫu hội thoại 1:
- Good morning, I want to ask you to buy this product
- Good morning, how many items you want to buy?
- I want to buy 2 phones
- Oh yes, which one do you choose? And you want to buy 2 same ones or 2 different ones?
- I would like to choose this model, with one is red and one is black, the same brand but two different colors.
- Yes, but I also want to confirm that the red color is a little bit more expensive than others.
- So what is the price for each?
- The red one is $850, while the black one is $800.
- Is there any discount?
- Right now, there is no discount program from the brand, but in our shop, we are running the event “Welcome summer”, so with that bill, you will have a couple of earphones as presents.
- That sounds great, I will choose two of these phones.
- Yes, please wait a moment here.
Dịch:
- Chào buổi sáng, tôi muốn hỏi mua sản phẩm này
- Chào buổi sáng, bạn muốn mua bao nhiêu chiếc?
- Tôi muốn mua 2 chiếc điện thoại
- Vâng, bạn chọn mẫu nào ạ? Bạn muốn mua 2 chiếc giống nhau hay 2 chiếc khác nhau?
- Tôi muốn mua cùng một mẫu, một chiếc màu đỏ và một chiếc màu đen, tức là hai chiếc cùng hãng nhưng khác màu.
- Vâng, nhưng tôi muốn xác nhận lại là màu đỏ sẽ có giá đắt hơn các màu khác một chút.
- Tức là giá bao nhiêu cho mỗi chiếc?
- Màu đỏ có giá $850, còn màu đen có giá $800.
- Có chương trình khuyến mãi nào không?
- Hiện tại không có chương trình khuyến mãi nào từ hãng, tuy nhiên tại cửa hàng của chúng tôi, chúng tôi đang chạy chương trình “Chào đón mùa hè”. với hóa đơn này thì bạn có thể được tặng một cặp tai nghe ạ.
- Nghe tuyệt đó chứ, tôi sẽ chọn mua hai chiếc điện thoại này.
- Vâng, phiền bạn ngồi chờ một chút ạ
Mẫu hội thoại 2:
- Hi, I am kind of interested in having this camera.
- That’s awesome!
- How much does it cost?
- The price of this camera is $3500.
- You can’t be serious.
- That’s actually how much this camera costs.
- That’s beyond expensive.
- This camera is really high quality.
- You can’t lower the price?
- By how much?
- I would like to buy it for the cost of $3000.
- Ok, deal.
Dịch:
- Xin chào, tôi khá hứng thú muốn có chiếc máy ảnh này
- Thật tuyệt vời!
- Nó có giá bao nhiêu?
- Giá của chiếc máy ảnh là $3500
- Bạn đang nghiêm túc đấy chứ?
- Vâng, chiếc máy ảnh này thực sự có giá đó
- Giá này quá đắt rồi.
- Chiếc máy ảnh này có chất lượng rất tốt.
- Bạn không thể hạ giá xuống ư?
- Xuống bao nhiêu ạ?
- Tôi sẽ có thể mua nó với giá $3000.
- Vâng, được ạ
Khi thuê, mua nhà hoặc căn hộ
- I would like to rent this house.
- I’m happy to hear you say that.
- How much are you asking for every month?
- I’m renting this house out for $2050 a month.
- This price is quite a lot of money for just one month.
- Not at all, this price is a suitable price.
- How about $1850 a month?
- That doesn’t sound good.
- It’s either $1850 or nothing at all.
- I understand your situation but I can’t go any lower than $2000.
- Could you please go a little bit lower?
- That’s the best I can do.
Dịch:
- Tôi muốn thuê căn nhà này.
- Tôi rất vui khi nghe tin này từ bạn.
- Bạn cho thuê với mức giá bao nhiêu một tháng?
- Tôi cho thuê với mức giá $2050 một tháng.
- Mức giá này là quá cao cho chỉ một tháng thuê.
- Không hề, đây là một mức giá hợp lý.
- $1850 một tháng thì sao?
- Mức giá đó không ổn.
- Hoặc là $1850, hoặc không gì cả.
- Tôi hiểu hoàn cảnh của bạn nhưng tôi không thể đặt mức giá thấp hơn $2000
- Bạn không thể hạ giá thấp hơn một chút ư?
- Đó là tất cả những gì tôi có thể làm.
Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn có thêm nhiều từ vựng và trang bị thêm các mẫu câu thông dụng nhất khi luyện giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm về đề tài báo giá trong kinh doanh và bán hàng. Các bạn có thể tham khảo thêm các phương thức luyện tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề khác giúp nâng cao vị thế của bạn trong thời đại 4.0 cùng với NativeX ngay tại đây nhé!