Tài khoản 635 - Chi phí tài chính đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán, là công cụ ghi nhận và quản lý các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn vay và các chi phí tài chính khác. Việc hiểu rõ về tài khoản 635 không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bài viết dưới đây AZTAX sẽ cung cấp chi tiết thông tin về những nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản. Cùng tìm hiểu nhé!
1. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 635
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 635 - Chi phí tài chính được quy định như sau:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính, gồm: Chi phí hoặc các khoản lỗ từ đầu tư tài chính, chi phí vay vốn và cho vay, chi phí góp vốn vào liên doanh, liên kết, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất từ đầu tư vào đơn vị khác, lỗ phát sinh từ bán ngoại tệ, và lỗ do biến động tỷ giá hối đoái.
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng loại chi phí. Các khoản chi phí dưới đây không được phép hạch toán vào tài khoản 635:
- Chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các chi phí đã được thanh toán bằng nguồn vốn khác;
- Các chi phí khác.
c) Chi phí phát hành trái phiếu sẽ được phân bổ dần theo kỳ hạn trái phiếu và ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh thông thường.
d) Lãi phải trả đối với trái phiếu chuyển đổi sẽ được tính vào chi phí tài chính trong kỳ, được xác định bằng cách nhân giá trị nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi với lãi suất trái phiếu tương tự trên thị trường, hoặc lãi suất vay phổ biến tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (theo hướng dẫn chi tiết tại TK 343 - Trái phiếu phát hành).
đ) Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, cổ tức ưu đãi sẽ được ghi nhận như lãi vay và tính vào chi phí tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Theo quy định tại Khoản 2Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung của tài khoản 635 - Chi phí tài chính được quy định như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
- Lỗ từ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ phát sinh từ thanh lý hoặc bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái trong kỳ; Lỗ tỷ giá từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính.
- Số tiền trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào các đơn vị khác.
- Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh hoặc dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (nếu số dự phòng phải lập trong kỳ nhỏ hơn số dư dự phòng chưa sử dụng hết của năm trước).
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
- Cuối kỳ, toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lưu ý: Tài khoản 635 - Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ
Lưu ý: Tài khoản 635 - Chi phí tài chính không có tài khoản cấp 2.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, việc áp dụng đúng phương pháp kế toán cho các giao dịch kinh tế chủ yếu là vô cùng quan trọng. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các phương pháp kế toán áp dụng cho một số giao dịch kinh tế phổ biến trong doanh nghiệp.
Căn cứ Khoản 3 Điều 90Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán các giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 635 - Chi phí tài chính được quy định như sau:
3.1 Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, giao dịch ngoại tệ, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112, 141, …
3.2 Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết với lỗ phát sinh, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, … (giá bán theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được)
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)
- Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ)
3.3 Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý của tài sản chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211, … (giá trị hợp lý tài sản chia)
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số lỗ)
- Có các TK 221, 222
3.4 Khi doanh nghiệp bán cổ phiếu dưới hình thức hoán đổi, giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi:
- Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về)
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch)
- Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý của cổ phiếu mang trao đổi)
3.5 Khi lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác:
Nếu số dự phòng kỳ này lớn hơn kỳ trước, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
Nếu số dự phòng kỳ này nhỏ hơn kỳ trước, ghi:
- Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Có TK 635 - Chi phí tài chính
3.6 Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ phải thanh toán theo thỏa thuận, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 131, 111, 112, …
3.7 Chi phí liên quan đến khoản vay (ngoài lãi vay), như chi phí kiểm toán, thẩm định, ghi:
Đối với vay phát hành trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 343 - Trái phiếu phát hành
Đối với vay theo hợp đồng thông thường, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112
3.8 Thanh toán định kỳ lãi tiền vay hoặc trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112, …
3.9 Khi trả trước lãi vay hoặc lãi trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay)
- Có các TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 242 - Chi phí trả trước
3.10 Khi vay trả lãi sau, ghi định kỳ:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Khi trả gốc và lãi vay, ghi:
- Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112, …
3.11 Khi phát hành trái phiếu có chiết khấu/phụ trội, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112, …
Nếu có chiết khấu, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu
Nếu có phụ trội, ghi:
- Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu
- Có TK 635 - Chi phí tài chính
3.12 Ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với lãi trái phiếu, điều chỉnh giá trị nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá)
- Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi
3.13 Thanh toán định kỳ tiền lãi thuê TSCĐ thuê tài chính, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 111, 112, 341
3.14 Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ trả chậm, ghi:
- Nợ các TK 152, 153, 156, 211
- Nợ TK 133 - Thuế GTGT (nếu có)
- Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
- Có TK 331 - Phải trả người bán
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 242 - Chi phí trả trước
3.15 Kế toán các khoản lỗ tỷ giá:
Khi thanh toán hoặc nhận các khoản thanh toán ngoại tệ và có lỗ tỷ giá, ghi:
- Nợ các TK 151, 152, 153, 156, …
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
- Có các TK 1112, 1122
3.16 Kết chuyển toàn bộ lỗ tỷ giá chưa phân bổ vào chi phí tài chính, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 242 - Chi phí trả trước
3.17 Khi phát sinh lỗ từ việc đánh giá lại vàng tiền tệ, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có các TK 1113, 1123
3.18 Khi bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
3.19 Khi doanh nghiệp xử lý nợ phải trả trước khi chuyển thành công ty cổ phần, ghi:
- Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
- Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Có TK 635 - Chi phí tài chính
3.20 Khi cổ phiếu ưu đãi là nợ phải trả, ghi:
- Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
3.21 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản kết quả kinh doanh, ghi:
- Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 635 - Chi phí tài chính
Ví dụ: Công ty Hòa Phát có một khoản đầu tư vào chứng khoán và thực hiện giao dịch bán chứng khoán với lỗ phát sinh. Cụ thể, công ty bán chứng khoán có giá trị sổ sách là 500 triệu đồng nhưng giá trị thực tế (giá bán) chỉ là 450 triệu đồng. Như vậy, công ty sẽ ghi nhận lỗ 50 triệu đồng trong chi phí tài chính.
Ghi nhận giá trị bán chứng khoán:
- Nợ TK 111 (Tiền mặt hoặc Tiền gửi) 450 triệu đồng (giá trị nhận được từ việc bán chứng khoán).
- Có TK 121 (Chứng khoán kinh doanh) 500 triệu đồng (giá trị ghi sổ của chứng khoán).
Ghi nhận chi phí tài chính (lỗ phát sinh):
- Nợ TK 635 (Chi phí tài chính) 50 triệu đồng (lỗ phát sinh do bán chứng khoán).
- Có TK 121 (Chứng khoán kinh doanh) 50 triệu đồng (chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thực tế của chứng khoán).
Tổng kết giao dịch:
Công ty ghi nhận 450 triệu đồng vào TK 111 (tiền mặt), 500 triệu đồng vào TK 121 (chứng khoán kinh doanh), và 50 triệu đồng vào TK 635 (chi phí tài chính).
4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Dưới đây là sơ đồ hạch toán tài khoản 635 - Chi phí khác, giúp bạn hiểu rõ cách ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính không trực tiếp thuộc các khoản mục khác, bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về tài khoản 635 - Chi phí tài chính mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản này. Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào hoặc muốn được tư vấn trực tiếp, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trên con đường phát triển kinh doanh.
5. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 635
5.1 635 là tài khoản gì?
635 là tài khoản chi phí phát sinh, tài khoản này sử dụng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính, bao gồm chi phí và lỗ liên quan đến các khoản đầu tư tài chính, chi phí vay mượn, chi phí bán các khoản đầu tư, cũng như các chi phí tài chính khác.
5.2 Có phải tất cả các khoản chi phí tài chính đều được hạch toán vào TK 635?
Không. Theo quy định, chỉ những chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động tài chính mới được ghi nhận vào tài khoản 635. Các khoản chi phí không liên quan hoặc thuộc lĩnh vực khác sẽ được hạch toán vào các tài khoản phù hợp.
5.3 Chi phí tài chính có tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp không?
Có, chi phí tài chính có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi chi phí tài chính tăng cao, lợi nhuận trước thuế sẽ bị giảm. Do đó, việc kiểm soát hiệu quả chi phí tài chính là yếu tố then chốt giúp duy trì sự ổn định và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
5.4 Khi nào chi phí tài chính của doanh nghiệp tăng?
Chi phí tài chính của doanh nghiệp có thể tăng khi:
- Doanh nghiệp mở rộng quy mô và tăng cường các hoạt động kinh doanh, dẫn đến nhu cầu vay vốn cao hơn.
- Doanh nghiệp gặp khó khăn, mất kiểm soát trong quá trình kinh doanh, gây ra nguy cơ thua lỗ lớn.