Giá vàng thế giới hôm nay 5/12 trên
Trên thị trường thế giới, giá vàng thế giới đang có xu hướng tăng nhẹ. Theo Kitco, giá vàng giao ngay hiện ở mức 2.652,45 USD/ounce, tăng 7 USD so với đầu giờ sáng qua. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.649 USD/ounce.
Nguyên nhân giá vàng thế giới tăng
- Báo cáo việc làm tại Mỹ: Báo cáo mới nhất cho thấy việc làm trong lĩnh vực tư nhân Mỹ tăng vừa phải, với 146.000 việc làm được tạo ra trong tháng trước, thấp hơn dự báo 150.000 vị trí. Điều này đã khiến giá vàng tăng do kỳ vọng vào chính sách tiền tệ nới lỏng từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
- Suy yếu của đồng USD: Đồng USD giảm nhẹ, làm tăng sức hấp dẫn của vàng đối với các nhà đầu tư quốc tế.
- Tình hình chính trị bất ổn: Những bất ổn chính trị tại Pháp và các khu vực khác đã thúc đẩy nhu cầu trú ẩn vào vàng.
Hiện tại, thị trường đang tập trung vào bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, dữ liệu việc làm của Mỹ cùng báo cáo CPI để tìm manh mối về triển vọng chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Chuyên gia phân tích thị trường Han Tan của Exinity Group nhận xét, giá vàng vẫn chịu sức ép khi đồng bạc xanh tiếp tục mạnh. Ông cho rằng, giá vàng giao ngay có thể tiếp tục giao dịch trong phạm vi 2.600-2.700 USD trừ khi dữ liệu thị trường lao động và lạm phát sắp tới làm thay đổi đáng kể khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào ngày 18/12.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch dự báo 74% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách sắp tới.
Giá vàng hôm nay 5/12 ở trong nước
Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn tiếp tục ổn định, với một số thương hiệu ghi nhận mức tăng nhẹ.
Thương hiệuMua vào (triệu đồng/lượng)Bán ra (triệu đồng/lượng)Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) SJC 83 85,5 - DOJI 83 85,5 - Mi Hồng 83,8 84,8 -700 Bảo Tín Minh Châu 83 85,5 +200 Bảo Tín Mạnh Hải 83 85,5 +200 PNJ 83,1 84,3 -Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,3 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng 200 nghìn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,8-84,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua giảm 700 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), đều tăng thêm 200 nghìn đồng/lượng so với hôm qua.
Đối với vàng nhẫn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83 - 84,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng chiều bán so với rạng sáng qua.
Tập đoàn DOJI duy trì mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 83,3 - 84,3 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua bán ở mức 1 triệu đồng/lượng.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mốc 83,1 - 84,3 triệu đồng/lượng, không đổi so với rạng sáng qua. Chênh lệch mua bán tại đây ở mức 1,2 triệu đồng/lượng.
Nguyên nhân giá vàng trong nước ổn định
- Chênh lệch giá mua - bán cao: Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC duy trì ở mức 2,5 triệu đồng/lượng, tạo sự ổn định cho thị trường.
- Tâm lý chờ đợi: Nhà đầu tư trong nước đang chờ đợi các tín hiệu rõ ràng hơn từ thị trường quốc tế và chính sách tiền tệ của Fed.
Nhận định thị trường và dự báo giá vàng
Vàng chịu áp lực giảm còn do đồng USD vẫn treo cao và thỉnh thoảng lại nhích lên, theo những tín hiệu tích cực từ kinh tế Mỹ và những tuyên bố bảo vệ sức mạnh đồng bạc xanh của ông Donald Trump.
Đồng USD được hỗ trợ bởi một đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc yếu đi theo tín hiệu kém tích cực từ nền kinh tế số 2 thế giới. Những bất ổn trên chính trường Pháp, với chính phủ tổng thống Macron, cũng đang gây sức ép lên đồng Euro.
Giới đầu tư đang chờ số liệu việc làm và bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ, dự kiến công bố vào cuối tuần, để đánh giá xu hướng chính sách tiền tệ của Mỹ. Nhưng nhiều khả năng, sẽ không có cú hạ lãi suất mạnh bất ngờ nào từ Fed. Đồng USD cũng sẽ khó giảm sâu, do vậy vàng cũng ít cơ hội để bứt phá.
Nhận định thị trường
- Tác động từ chính sách của Fed: Thị trường đang tập trung vào phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell và các dữ liệu kinh tế sắp tới, đặc biệt là báo cáo bảng lương phi nông nghiệp. Kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất có thể tiếp tục hỗ trợ giá vàng.
- Yếu tố địa chính trị: Tình hình bất ổn tại châu Âu và các khu vực khác có thể tiếp tục thúc đẩy nhu cầu vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Dự báo giá vàng
- Ngắn hạn: Giá vàng có thể dao động trong khoảng 2.600 - 2.700 USD/ounce, tùy thuộc vào dữ liệu kinh tế và quyết định của Fed.
- Dài hạn: Các tổ chức tài chính lớn như JPMorgan và HSBC dự báo giá vàng có thể đạt 3.000 USD/ounce vào năm 2025, nhờ nhu cầu vật chất và động lực tăng trưởng dài hạn.
Bảng giá vàng hôm nay 5/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/12/2024 (lúc 6h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nayNgày 05/12/2024
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vàoBán raMua vàoBán raSJC tại Hà Nội 83 85,5 - - Tập đoàn DOJI 83 85,5 - - Mi Hồng 84,5 85,5 -700 -700 PNJ 83 85,5 - - Vietinbank Gold - 85,5 - - Bảo Tín Minh Châu 82,8 85,3 +200 +200 Bảo Tín Mạnh Hải 82,8 85,3 +200 +200 1. DOJI Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 83,000 85,500 AVPL/SJC HCM 83,000 85,500 AVPL/SJC ĐN 83,000 85,500 Nguyên liêu 9999 - HN 83,200 83,500 Nguyên liêu 999 - HN 83,100 83,400 AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,500 2. PNJ Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 83.100 84.300 TPHCM - SJC 83.000 85.500 Hà Nội - PNJ 83.100 84.300 Hà Nội - SJC 83.000 85.500 Đà Nẵng - PNJ 83.100 84.300 Đà Nẵng - SJC 83.000 85.500 Miền Tây - PNJ 83.100 84.300 Miền Tây - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 84.300 Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 83.800 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 83.720 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 83.060 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 76.860 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 63.000 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 57.130 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 54.620 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 51.270 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 49.170 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 35.010 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 31.580 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 27.800Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 5/12/2024