1. While - liên từ phụ thuộc
(Hình ảnh minh họa liên từ While trong tiếng Anh)
While là một liên từ được sử dụng phổ biến trong các câu tiếng Anh. Được sử dụng với nghĩa chỉ các hành động song song, đồng thời cùng xảy ra. While kết hợp với mệnh đề mang tính chất liên kết và nối hai hành động với nhau. Mệnh đề while được sử dụng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính. Đó là lý do while còn được gọi là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction).
Cùng tìm hiểu qua về công thức while với vai trò là một liên từ dưới đây.
Cấu trúc:
While + S + V , S + V
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Tùy theo từng thời, ý của câu nói mà cần chia động từ sao cho phù hợp. Đừng quên chú ý đến sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ trong câu tiếng Anh cụ thể. Tham khảo thêm các ví dụ sau để hiểu hơn về cách dùng của cấu trúc này.
Ví dụ:
- While my mom was cooking, my brother ran into the living room and felt off.
- Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, em trai tôi chạy vào phòng khách và ngã.
- The teacher is talking about global warming while Linda searches the internet.
- Giáo viên đang nói về vấn đề nóng lên toàn cầu trong khi Linda đang lướt web.
2. While - các thì trong tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa từ while)
Ngoài ra, while còn được sử dụng nhiều trong thì quá khứ tiếp diễn. Dùng để miêu tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cũng bắt đầu diễn ra song song. Cấu trúc của while trong thì quá khứ tiếp diễn như sau:
Cấu trúc:
While + S + Tobe + Ving, S + Tobe + Ving
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
Tobe: động từ tobe (trong cấu trúc này, được chia ở dạng was/were)
Ving (verb): Động từ thêm đuôi ing
Cấu trúc này hai hành động có vai trò tương đương với nhau, bổ trợ và làm rõ vai trò về nghĩa của thời quá khứ tiếp diễn. Tham khảo ví dụ sau để hiểu hơn về cách dùng while trong quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- While I was going to work, the meeting started.
- Khi tôi đang đang đi làm thì cuộc học đã diễn ra rồi.
- My mother was cleaning the house while my dad and I were preparing dinner.
- Mẹ tôi dọn dẹp nhà cửa trong lúc tôi và bố chuẩn bị bữa tối.
Vị trí của mệnh đề While và mệnh đề chính trong câu này không quy định, có thể thay đổi luân phiên sau cho phù hợp với ngữ cảnh. While và when thường có nghĩa tương tự nhau, cách dùng giống nhau. Cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa hai từ này trong phần dưới đây.
Lưu ý, khi sử dụng mệnh đề while, các động từ trong mệnh đề không được chia ở các thì tương lai.
3. Phân biệt While và When trong tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cấu trúc while)
Để bạn có thể phân biệt được sự khác nhau về When và while trong khi sử dụng tiếng Anh, chúng mình đã hệ thống lại thành bảng dưới đây.
When
While
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra và kết thúc tại một thời điểm.
Diễn tả hai hành động xảy ra (có thể là cùng lúc hoặc không cùng lúc), kéo dài tại cùng một thời điểm
Diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn hơn.
Diễn tả các hành động diễn ra trong một thời gian dài
Hai hành động đều xảy ra và phát triển
Trong quá trình thực hiện, 1 hành động có thể dừng lại một chút sau đó tiếp tục.
Mệnh đề when không chia ở thì tiếp diễn và tương lai
Mệnh đề while không chia ở thì tương lai
Bạn có thể tự luyện tập thêm để phân biệt 2 từ này thông qua bài tập bên dưới.
4. Một số bài tập về While trong tiếng Anh
Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng while trong tiếng Anh, chúng mình đã biên tập và tổng hợp một số bài tập dưới đây để bạn có thể dễ dàng tự trau dồi thêm tại nhà.
Áp dụng lý thuyết cấu trúc When và While phía trên để hoành thành bài tập điền từ dưới đây sao cho phù hợp với cấu trúc và ngữ pháp của câu.
1. I was having dinner ___ the telephone rang.
2. ___ my neighbours were cooking, somebody broke into their house.
3. He played video games in the living room___ I cooked dinner in the kitchen.
4. ___ you called, he picked up his cell phone even though he was in an important meeting. .
5. My sister and I often visited my grandmother ___ I was 5 years old.
6. My dad was reading the newspaper ___ My mom and I talked about my semester result.
7. ___ the sun rises, the math class will start.
8. The government passed a policy about vaccinating all people in this area ___ the pandemic became worse.
9. The students in my university need to file for an interim vacancy ___ they finish this term.
10. The less vaccinating happens ___ the covid-19 kills more and more people.
Cảm ơn bạn đã đồng hành và ủng hộ bài viết chia sẻ về cách dùng while này của chúng mình. Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết tiếp theo chia sẻ thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị của Gioinauan.com nhé!