Prevent (/prɪˈvent/) là một ngoại động từ có nghĩa là ngăn cản ai đó hoặc điều gì đó xảy ra, Công thức: S + prevent + O + from + V-ing hoặc S + prevent + O. Những từ đồng nghĩa với prevent: stop, prohibit, avoid,…
Cấu trúc prevent là một trong những cấu trúc tiếng Anh có tần suất xuất hiện trong những bài kiểm tra hoặc kỳ thi đánh giá trình độ, năng lực ngôn ngữ cao. Vì vậy, hãy cùng Ms Hoa TOEIC khám phá cấu trúc prevent qua những chia sẻ về công thức, các phân biệt, bài tập có đáp án của cô Hoa trong bài viết này nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY
- CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED CỦA ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
- PHRASAL VERBS VÀ NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
- MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Cấu trúc prevent - Công thức và cách dùng
Prevent nghĩa là gì?
- Prevent (/prɪˈvent/): ngăn cản ai đó hoặc điều gì đó xảy ra.
Prevent là một ngoại động từ và cô Hoa sẽ bật mí cho các bạn những từ đồng nghĩa với prevent: stop, prohibit, avoid,…
Eg:
- Traffic accidents prevent people from crossing the bridge. ==> tai nạn giao thông khiến mọi người không qua được cầu.
- The security guard prevented us from entering the school. ==> Bảo vệ không cho chúng tôi vào trường.
Sử dụng cấu trúc prevent khi nào
Cấu trúc prevent được sử dụng trong trường hợp bạn muốn trình bày một nguyên nhân nào đấy khiến cho một người hoặc một việc nào đó không thể xảy ra.
Công thức
S + prevent + O + from + V-ing
hoặc
S + prevent + O
Eg:
- Her mother prevents her from eating too much before meal time. ==> Mẹ của cô ấy ngăn cô ấy không ăn quá no trước giờ cơm.
- I think the weather will prevent us from going on a picnic this morning. ==> Tôi nghĩ thời tiết sẽ không cho phép chúng ta đi dã ngoại vào sáng nay đâu.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
- 10 TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH ONLINE TỐT NHẤT HIỆN NAY
- TRỌN BỘ ĐỀ THI TOEIC 2022 [KÈM GIẢI CHI TIẾT]
“Prevent” đi với giới từ gì?
prevent from
Cấu trúc Prevent được sử dụng với giới từ from và mang ý nghĩa: ngăn chặn ai hoặc cái gì khỏi ai/điều gì.
Công thức:
S + prevent + somebody/something + from + V-ing
Trong đó:
- S là Chủ ngữ
- V-ing là Động từ nguyên thể thêm “-ing”
Eg:
- I want to prevent my child from hanging out with bad friends. ==> Tôi muốn ngăn con đi chơi với bạn xấu.
- Tommy prevented his children from watching too much TV by reading them books. ==> Tommy ngăn con mình xem TV quá nhiều bằng cách đọc sách cho chúng.
Be prevented by
Công thức:
S + be prevented by + something/ V-ing
Ở dạng bị động thì prevent hoàn toàn có thể kết hợp với giới từ by để hình thành cấu trúc “be prevented by”, có ý nghĩa là: được ngăn chặn bởi ai/cái gì/điều gì/cách thức gì”.
Eg:
- Accidents can be prevented by motorcycle riders wearing helmets. ==> Tai nạn có thể được ngăn chặn bởi người đi xe máy đội mũ bảo hiểm.
- Trường hợp prevent không đi kèm với giới từ
Lưu ý: Prevent không chỉ có thể kết hợp với giới từ, mà hoàn toàn có thể đứng một mình vẫn có thể diễn đạt ý nghĩa của câu.
Eg:
- The police seem to be powerless to prevent these attacks. ==> Cảnh sát dường như bất lực trong việc ngăn chặn các cuộc tấn công này.
Có thể thấy, “prevent” có thể được sử dụng với một cấu trúc khác, đó là:
Prevent somebody/something
hoặc cấu trúc
Prevent somebody/something doing something
Danh từ và tính từ của prevent
Cũng giống như các từ khác trong tiếng Anh, “prevent” cũng có “họ hàng” của mình, đó là danh từ và tính từ:
Danh từ của prevent
- Prevention (n): sự ngăn chặn
Eg:
- Prevention is better than cure. ==> Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Tính từ của prevent
- Preventable (adj): có thể phòng ngừa được
- Preventive (adj): phòng ngừa, dự phòng
Eg:
- Preventable diseases/accidents. ==> Những căn bệnh có thể phòng ngừa được/ Những vụ tai nạn có thể ngăn chặn được.
- The police were able to take preventive action and avoid a possible riot. ==> Cảnh sát đã có thể thực hiện hành động ngăn chặn và tránh một cuộc bạo động có thể xảy ra.
Phân biệt cấu trúc Avoid và Prevent
Thoạt nhìn, cấu trúc avoid và cấu trúc prevent có thể hoán đổi được cho nhau. Cả hai đều mang nghĩa ám chỉ một điều gì đó không xảy ra. Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở việc hoặc sự việc, tình huống được nhắc tới đã tồn tại hay chưa.
- Với cấu trúc prevent something/someone from doing something mang nghĩa là phải lường trước vấn đề và cần thực hiện các bước để ngăn chặn nó xảy ra.
- Với cấu trúc avoid doing something mang nghĩa thực hiện các bước để giải quyết hoặc là loại bỏ vấn đề. Vấn đề này đã tồn tại và bạn chỉ muốn tránh xa nó.
Eg:
- You should go to bed early to prevent exhaustion the next morning. ==> Bạn nên đi ngủ sớm để sáng hôm sau không bị kiệt sức.
Đây là một câu đúng ngữ pháp cũng như ổn về mặt ý nghĩa. Các bạn không thể dùng cấu trúc avoid trong câu này vì việc bị kiệt sức vào buổi sáng hôm sau sẽ không xảy ra nếu bạn đi ngủ sớm. Kết quả này chưa tồn tại, vì vậy chúng ta sử dụng cấu trúc prevent.
Eg:
- We should go home to avoid the commotion. ==> Chúng ta nên về nhà để tránh vụ bạo động.
Ở ví dụ này, chúng ta đã thấy vụ bạo động xảy ra, là một vấn đề đã và đang tồn tại. Bạn không thể ngăn cản sự việc này xảy ra nữa, chính vì vậy chúng ta không thể sử dụng cấu trúc prevent. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tránh nó bằng cách đi về nhà.
Trong một vài trường hợp, chúng ta chỉ có thể sử dụng được cấu trúc avoid khi muốn diễn đạt việc tránh làm điều gì đó, cho dù đó chỉ là hành động tránh xa hay từ chối tham gia. Chúng ta không dùng cấu trúc prevent trong những trường hợp này.
Eg:
- May avoids meeting Join, now that they broke up. ==> May tránh việc gặp mặt Join, vì giờ họ đã chia tay.)
- The doctor advised Tom to avoid eating dairy because he is allergic. ==> Bác sĩ đã khuyênTom tránh ăn đồ làm từ sữa do anh bị dị ứng.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. The student preventedavoided the teacher in the hallway because he knew he would got asked about the unfished homework.
2. The local government is spending more and more time on building a law to further preventavoid inflation.
3. The mannual is intended to help users preventavoid common errors.
4. His injure leg preventedavoided him from attending the company's annual retreat.
5. Futher mistakes can be preventedavoided by having more sessions on safety regulations.
6. We took another road into town to preventavoid the traffic congestion on the Highway.
7. She intends to preventavoid her children from watching too much TV.
8. The new firewall is able to effectively detect and preventavoid unknown attacks from happening.
9. Try to preventavoid taking the subway to downtown, it's swarming with people now.
10. The ineffective campaign have preventedavoided him from leading the race in the election.
Exercise 2: Viết lại câu sử dụng prevent / avoid.
1. She was stopped from entering the facility. It's for employees with authority only.
-> ____________________________________________________________________ .
2. The whole incident could have been stopped by a more effective organization.
-> ____________________________________________________________________ .
3. He is prohibited from wandering in the woods in the evening.
-> ____________________________________________________________________ .
4. She cannot disclose any information to the press because it’s the term of the contract.
-> ____________________________________________________________________ .
5. We were advised not to take the Highway due to the heavy traffic.
-> ____________________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. avoided
2. prevent
3. avoid
4. prevented
5. prevented
6. avoid
7. prevent
8. prevent
9. avoid
10. prevented
Exercise 2:
1. She was prevented from entering the facility. It’s for employees with authority only.
2. The whole incident could have been avoided by a more effective organization.
3. He is prevented from wandering in the woods in the evening.
4. The term of the contract prevented her from disclosing any information to the press.
5. We were advise to avoid taking the Highway due to the heavy traffic.
Trên đây là những kiến thức công thức, phân biệt, cách dùng và bài tập có đáp án của cấu trúc Prevent trong tiếng Anh mà Cô Hoa muốn gửi đến các bạn học. Các bạn đừng quên lưu lại và theo dõi những kiến thức mới cô cập nhật mỗi ngày để nâng cao kiến thức cũng như trình độ tiếng Anh của mình nhé!
Nếu các em có nhu nâng cao trình độ của mình tại trung tâm tiếng Anh và muốn tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình, hãy đăng ký vào form dưới đây để được đội ngũ chuyên viên của cô Hoa tư vấn miễn phí nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY:
- TOEIC LÀ GÌ? BẰNG TOEIC, CHỨNG CHỈ TOEIC CÓ GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- THANG ĐIỂM TOEIC - CÁCH TÍNH ĐIỂM TOEIC FORMAT MỚI CHUẨN NHẤT
- THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM