Since, for là hai trong số các giới từ phổ biến nhất tuy nhiên thường bị nhầm lẫn về cách sử dụng. Qua bài viết này, IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức liên quan tới định nghĩa, cách dùng và sự khác nhau của cấu trúc since, for, cũng như bài tập thực hành giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!!!
Since, for là gì?
Since là gì?
Since (pre) /sɪns/
Since là giới từ dùng để chỉ một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- We’ve lived here since 2006. (Chúng tôi đã sống ở đây từ 2006)
- I haven’t eaten since lunch. (Tôi đã không ăn gì kể từ bữa trưa)
- He’s been working in a bank since leaving school. (Anh ấy đã làm việc tại một ngân hàng kể từ khi rời trường học)
For là gì?
(Giới từ For được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh với ý nghĩa khác nhau, trong phạm vi bài viết này For đề cập với ý nghĩa chỉ thời gian)
For (pre) /fɔː(r)/
For là giới từ dùng để chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- We’ve been divorced for 2 years. (Chúng tôi đã ly hôn được 2 năm)
- I’ve had this motorbike for two weeks. (Chúng tôi có chiếc xe máy này được 2 tuần)
- She’s lived there for ten years. (Cô ấy đã sống ở đó được 10 năm)
Cấu trúc since và cách dùng
- Since thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành để mô tả một hành động hoặc tình huống bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại.
Subject + Verb + Since + Mốc thời gian
Ví dụ:
- We’ve been married since 1995. (Chúng tôi đã kết hôn từ năm 1995)
- I’ve worked here since 2008. (Tôi đã làm việc ở đây từ năm 2008)
- She’s lived in Paris since 2019. (Cô ấy đã sống ở Paris từ năm 2019)
- Since có thể sử dụng với một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Since + Subject + Verb, Subject + Verb
Ví dụ:
- Since I met BTS I’ve tried to learn Korean. (Từ khi tôi gặp BTS, tôi đã cố gắng để học tiếng Hàn)
Hoặc chúng ta có thể đảo vị trí giữa hai mệnh đề với cấu trúc Since như sau:
Subject + Verb, Since + Subject + Verb
Ví dụ:
- He’s had a car since he started a new job. (Anh ấy đã có một chiếc xe hơi kể từ khi anh ấy bắt đầu một công việc mới)
- It hasn’t rained since we opened the shop. (Trời không mưa kể từ khi chúng tôi mở cửa cửa hàng)
Cấu trúc for và cách dùng
For + khoảng thời gian
- Sử dụng cấu trúc For với hiện tại hoàn thành để mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại.
Ví dụ: They’ve lived in Hanoi city for a couple of months. (Họ đã sống ở thành phố Hà Nội được vài tháng)
- Sử dụng cấu trúc For để mô tả một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và kết thúc ở quá khứ.
Ví dụ: He lived in Hanoi for 3 years and then he moved. (Anh ấy đã sống ở thành phố Hà Nội khoảng 3 năm và rời đi sau đó)
- Sử dụng cấu trúc For để mô tả một khoảng thời gian được dự tính cho một kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: We’re going to stay in Danang for three days and then we’re going to Hue for a day. (Chúng tôi sẽ ở Đà Nẵng khoảng 3 ngày và sau đó sẽ đi tới Huế khoảng 1 ngày)
Phân biệt since và for
Cùng phân biệt định nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc since và cấu trúc for qua bảng dưới đây nhé (Trong trường hợp chỉ thời gian):
SinceForNghĩaTừ, kể từ.Khoảng, trong khoảng.Cách dùngĐược dùng để chỉ một thời điểm cụ thể, trong đó nhấn mạnh sự bắt đầu của một sự kiện, hành động hoặc một trạng thái.Được dùng để chỉ khoảng thời gian một hành động diễn ra.Thì sử dụngQuá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành.
Mọi loại thì.Ví dụThe lady has been waiting for her son since 1990. (Người phụ nữ đã đợi con trai bà ấy từ năm 1990)
Thu has moved to US since 2011. (Thu đã chuyển tới US từ năm 2011)
The lady waited for ages for her son to arrive. (Người phụ nữ đã đợi con trai bà ấy đến từ lâu)
Thu has moved to US for seven years. (Thu đã chuyển tới US khoảng 7 năm)
Bài tập cấu trúc since, cấu trúc for
Bài tập 1: Chọn since hoặc for:
- ___ five weeks
- ___ Christmas
- ___ we arrived
- ___ a long time
- ___ March
- ___ hours
- ___ a decade
- ___ 5,000 years
- ___ yesterday
- ___ three o’clock
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất:
- Tung met his girlfriend in Da Lat city. They have known each other ___ three years.
- I really like doing yoga. I’ve been doing it ___ a long time.
- I’m so tired. I’ve been working in the office ___ hours now.
- I think my boss doesn’t like me very much. I’ve always had problems with him ___ the day I started.
- Sue has been living in Ho Chi Minh city ___ February 2022.
- We have lived here in Da Nang ___ seven years.
- Next summer we’re going to Phu Quoc ___ a whole month.
- Look, Minh really loves his car. He’s been washing it ___ two hours.
- Sue is such a nice person. Ever ___ the first day, she has always been very reliable.
- An ex-boyfriend is visiting me next weekend. You know, ____ he called I have been too nervous to sleep.