1.Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành ( hay còn gọi là Present perfect tense) là thì động từ dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: I have studied English for 5 years (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm)
Hành động học tiếng Anh đã bắt đầu từ 5 năm trước và bây giờ tôi vẫn đang học tiếng Anh và có thể tương lai tôi vẫn tiếp tục học- nên động từ này được chia ở thì hiện tại hoàn thành)
2.Công thức thì hiện tại hoàn thành
2.1. Câu khẳng định
Công thức: S + have/ has + V3 ( trong đó V3 là quá khứ phân từ của động từ)
Cụ thể:
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụ:
-I have watched this movie for 2 hours ( Tôi xem bộ phim này được 2 tiếng rồi)
-She has worked for this company for 6 years (Cô ấy làm việc cho công ty này được 6 năm rồi)
-We have prepared for dinner since 5 p.m ( Chúng tôi chuẩn bị bữa tối từ 5 giờ)
-It has been 3 months since I first talked to hime ( Đã 3 tháng kể từ lần dầu tiên tôi nói chuyện với anh ấy)
-Have you been to Sydney before? ( Bạn đã đến Sydney bao giờ chưa?)
2.2 Câu phủ định
Công thức thì hiện tại hoàn thành ở câu phủ định như sau:
S + have/ has not + V3
Cụ thể:
- He/she/it Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not+ V3
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not+ V3
Ví dụ:
-We haven’t met each other for 6 years ( Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 6 năm)
-She has not finished her homework (Cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)
-He has not graduated from his university since 2019 (Anh ấy vẫn chưa tốt nghiệp đại học từ năm 2019)
2.3. Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/ No)
Công thức: Have/has+ S+ V3?
Câu trả lời: Yes/No, S+ have/has (not)+ V3
Ví dụ:
Q:Have you ever travelled to New York? ( Bạn đã từng đi du lịch đến New York chưa?)
A: Yes, I have/ No, I haven’t
- Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bằng Wh
Công thức: Wh+ have/has+S+ V3
Ví dụ:
-Have you finished your task? ( Bạn đã hoàn thành nhiệm vụ của mình chưa?)
-What have you done with my jeans? (Bạn đã làm gì với chiếc quần bò của tôi?)
-How long has he been there? (Anh ấy ở đây đã được bao lâu rồi?)
Lưu ý:
-Đối với hầu hết các động từ, khi chia ở dạng V3 sẽ được thêm đuôi ed vào động từ nguyên mẫu. VÍ dụ như:
- Live => lived
- Play=>played
- Dance=>danced
- Cook=>cooked
- Walk=>walked
- Study=>studied
- Need=>needed
-Tuy nhiên đối với các động từ bất quy tắc, động từ ở dạng V3 đòi hỏi chúng ta phải học thuộc dạng đặc biệt của chúng. Dưới đây là 1 số động từ bất quy tắc cực kỳ phổ biến mà bạn không thể bỏ lỡ
- Have => had (có)
- Be =>been (là, thì)
- Do=>done (làm)
- Come=>come (đến)
- Go=>gone (đi)
- Make=>made ( làm)
- Drink =>drunk (uống)
- Eat=>eaten (ăn)
- See=>seen (nhìn,xem)
- Sleep=>slept (ngủ)
3.Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở trong những trường hợp nào? Bạn đã biết cách dùng thì động từ này chưa? Nếu bạn chưa biết, hãy cùng Athena xem cách dùng trong bảng dưới đây nhé.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening
John has stayed with his brother since he graduated.
(John đã ở cùng với anh trai kể từ khi anh ấy tốt nghiệp.)
Those books haven’t been read for years.
(Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
→ sự việc “ở cùng anh trai” và “không được đọc” đã bắt đầu từ
trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.
Thì Hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Jane has written 2 books and is working on another one.
(Jane đã viết được 2 cuốn sách và đang tiếp tục viết tiếp cuốn nữa.)
I have seen this film 4 times.
(Tôi đã xem bộ phim này 4 lần.)
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong
quá khứ (“2 cuốn sách” và “4 lần”)
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
This is the most interesting film I have ever seen
(Đây là bộ phim thú vị nhất tôi từng xem)
My Christmas day was the best day I have ever had.
(Ngày giáng sinh vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
I have never been to Germany
(Tôi chưa bao giờ tới nước Đức.)
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
She has lost her phone ( cô ấy vừa mất điện thoại)
We have just gone to cinema. (Chúng tôi vừa đi xem phim.)
Has Tom just arrived? (Có phải Tom vừa mới đến không?)
→ sự việc “vừa mất điện thoại”, “vừa đi xem phim” và “vừa đến”
đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.
Dùng để nói về thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
I can’t go into my home. I have lost my key.
(Tôi không thể vào nhà. Tôi vừa mất chìa khóa.)
Someone has stolen my wallet
(Ai đó đã lấy ví của tôi)
→ thời điểm diễn ra việc “mất chìa khóa” và “mất ví” không được biết
rõ
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
Jack has broken his laptop so he doesn’t work now
(Jack đã làm rơi máy tính của anh ấy nên giờ anh ấy không làm việc
được)
Director has cancelled the meeting. (Giám đốc đã hủy buổi họp.)
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
You can’t call me. I have lost my mobile phone.
(Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.
4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dưới đây là những dấu hiệu để bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Nếu gặp những dấu hiệu này trong câu thì đừng ngần ngại mà hãy chia ngay động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already: rồi
- Before: trước đây
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2002, since July,...)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: She has just come back home. (Cô ấy vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example: He hasn’t told me about you yet. (Anh ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have listened this song recently. (Tôi nghe bài hát này dạo gần đây.)
5.Bài tập thì hiện tại hoàn thành
1.Since She _____ here no one ____ him
A.Has left/saw B.Had left/saw C. Left/has seen D.Left/have seen
2.Jun _______ France for 4 months.
A.have learnt B. learnt C. learns D. has learnt
3.She hasn’t _______us about that accident yet.
A.told B. tell C. said D. say
4.I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.
A.saw B. hasn’t seen C. didn’t see D. haven’t seen
5.It’s the first time that this car _______ down this week.
A.broke B. broken C. has broken D. have broken
6.Have your parents ______ newspapers recently?
A.listened B. spoken C. watched D. read
7.I _______ a flight to Korea for 5 weeks.
A.book B. have booked C. has booked D. books
8.Tommy has just ______ since her parents arrived.
A.leave B. has left C. left D. leaved
9.My teacher ________ us for 2 days.
A.hasn’t teach B. hasn’t taught C. have teach D. haven’t taught
10.______ Nam seen any good films lately?
A.Did B. Has C. Have D. Does
11.Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately.
A.hasn’t written B. have written C. written D. wrote
12. I want to meet her again because the last time I ____ her was a month ago
A.seen B.Have seen C.Saw D.see
13.I______ hot food before. It is quite strange to me
A.Haven’t try B.haven’t tried C.don’t try D.didn’t try
14.Maybe she won’t come this afternoon. How long you ___ here?
A.have you wait B.has you waited C.have you waited D.did you wait
15.Tom is the most patient one I____
A.Have known B.Have know C.know D.knew
Đáp án
1.Chọn C
2.Chọn D (dấu hiệu: for 4 months)
- Chọn A (told + somebody và chia ở cột 3; said + to somebody)
- Chọn D (dấu hiệu: so far this morning)
- Chọn C (dấu hiệu: It’s the first time)
- Chọn D (read là hợp lý nhất vì đọc báo)
- Chọn B (dấu hiệu: for 5 weeks)
- Chọn C (dấu hiệu: since)
- Chọn B (dấu hiệu: for)
- Chọn B (dấu hiệu: lately)
- Chọn A (theo nghĩa của câu)
12.Chọn C
13.Chọn B (dấu hiệu before)
14.Chọn C
15.Chọn A
Trên đây là toàn bộ kiến thức về hiện tại hoàn thành mà Athena muốn gửi tới các bạn. Mặc dù thì động từ này không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy, các bạn chú ý nắm vững phần lý thuyết để áp dụng làm bài tập thì này cho đúng nhé. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc cần giải đáp, đừng ngần ngại đặt câu hỏi ở đây để được Athena giải đáp nhé.
>>Xem thêm:
1.Cách phát âm đuôi ed
2.Thì hiện tại tiếp diễn