Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì nằm trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết. Thế nhưng, thì này có cấu trúc như thế nào, cách dùng ra sao và dấu hiệu nhận biết là gì? Hãy cùng VUS giải đáp ngay qua bài viết dưới đây nhé.

Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn sẽ dùng cho những hành động xảy ra sau.

Ví dụ:

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Dưới đây là 6 cách dùng phổ biến nhất của quá khứ hoàn thành, mỗi cách dùng đều có kèm theo ví dụ dẫn chứng.

Ví dụ: Nga had studied French before she moved to Paris. (Nga đã học tiếng Pháp trước khi cô ấy chuyển đến Paris)

Ví dụ: When I arrived at the airport, the flight had already departed. (Khi tôi đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi)

Ví dụ: After he had finished reading the novel, he recommended it to his friends. (Sau khi đọc xong cuốn tiểu thuyết, anh ấy đã giới thiệu nó cho bạn bè)

Ví dụ: Nam had prepared for the exams and was ready to do well. (Nam đã chuẩn bị cho bài kiểm tra này và đã sẵn sàng làm nó thật tốt.)

Ví dụ: She would have bought the car if she had had enough money. (Cô ấy đã mua chiếc xe nếu cô ấy có đủ tiền)

Ví dụ: Lan had waited for nearly three hours when Nam arrived at the station. (Lan đã đợi được gần 2 tiếng khi Nam tới nhà ga)

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + had + V3/ed S + had + not + V3/ed Had + S + V3/ed had already finished hadn’t taken Had the plane taken

Cùng chủ đề: Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu quá khứ hoàn thành

Khi sử dụng quá khứ hoàn thành cần lưu ý rằng các động từ trong câu cần phải được chuyển đổi về quá khứ thêm “ed” hoặc phải theo bảng động từ bất quy tắc.

Chuyển đổi theo động từ có quy tắc

Thông thương khi chuyển đổi theo động từ có quy tắc ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ

Với các động từ có từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”

Với động từ có hai âm tiết, tận cùng từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2 và trước đó là một nguyên âm, thì chúng ta cần nhân đôi phụ âm rồi sau đó mới thêm “ed”

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a, e, i, o, u), ta thêm “ed”

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed”

Chuyển đổi theo động từ bất quy tắc

Với trường hợp các động từ thuộc loại động từ bất quy tắc thì ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ mà cần biến đổi động từ theo bảng động từ bất quy tắc và biến đổi thành dạng quá khứ phân từ (Cột số 3 trong bảng).

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Nhận biết thông qua các từ

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng cùng với các giới từ và các liên từ sau:

Ví dụ: I had learned to play the piano when I was a child. (Tôi đã học chơi piano khi tôi còn là một đứa trẻ)

Ví dụ: By the time Lan met Nam, Lan had worked in that company for four years (Tính đến thời điểm Lan gặp Nam thì Lan đã làm việc ở công ty đó được 4 năm)

Nhận biết thông qua sự kết hợp với các liên từ

Ví dụ: When I arrived at the party, they had already started dancing. (Khi tôi đến bữa tiệc thì họ đã bắt đầu khiêu vũ rồi)

Ví dụ: She had graduated from college before she got her first job. (Cô ấy đã tốt nghiệp đại học trước khi cô ấy có được công việc đầu tiên)

Ví dụ: After they had finished the meeting, they went out for lunch. (Sau khi cuộc họp kết thúc, họ ra ngoài ăn trưa)

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành có kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”

Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)

→ After my mother had taken her umbrella, she went out.

  1. After Frank had called me, I went to school. (before)
  2. I had washed the dishes before I watched TV. (after)
  3. After she had washed her hands, she had lunch. (before)
  4. Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
  5. The guests came after my mother had made a cake. (before)

Đáp án:

12345

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
  2. Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
  3. Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
  4. _________ (they / study) English before they went to the USA?
  5. We were hungry because we _________ (not eat).
  6. My phone didn’t work because I _________ (not charge) it.
  7. Why didn’t you want to watch the film? _________ (you / see) it before?
  8. Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.

Đáp án:

12345678

Bài tập 3: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ

  1. When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
  2. Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
  3. It was / had been mid- night and most of the shops had just closed / just closed.
  4. Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
  5. John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
  6. My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
  7. She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
  8. By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.

Đáp án:

12345678
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Bài tập 4: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

1. We’d had dinner when Wendy arrived.

a. We had dinner and then Wendy arrived.

b. Wendy arrived and then we had dinner.

2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.

a. I went to bed and then my dad came home.

b. My dad came home and then I went to bed.

3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.

a. Mr. Banks arrived at the office before me.

b. I arrived at the office before Mr. Banks.

4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.

a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.

b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.

5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.

a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.

b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.

Đáp án:

12345

Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

  1. The film _________ (start) when we _________ (arrive) at the cinema because we were very late.
  2. Mum _________ (find) my homework after I _________ (go) to school.
  3. When Sharon _________ (get) to the bus stop, she realised that the bus _________ (leave) a few minutes earlier.
  4. After Dad _________ (come) home from work, we _________ (eat) dinner together.
  5. When I _________ (call) my grandma, she _________ (not receive) my letter.

Đáp án:

12345

Bứt phá Anh ngữ, mở rộng cơ hội cùng VUS

Với sứ mệnh tiếp sức cho thế hệ trẻ tự tin kết nối thế giới và kiến tạo tương lai ý nghĩa cho chính mình và cộng đồng, VUS cam kết đào tạo cho các bạn trẻ tại Việt Nam có:

Để thực hiện được những điều đó, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đã không ngừng nỗ lực phát triển cho ra mắt 4 khóa học Anh ngữ độc quyền đáp ứng nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:

Học viên tham gia bất cứ khóa học nào cũng đều được VUS cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết chuẩn như người bản xứ.

Lộ trình học chuẩn quốc tế không chỉ giúp khám phá tiếng Anh một cách chủ động mà còn thúc đẩy sự đam mê, hứng thú tự nhiên của học viên trong quá trình học. Dựa trên mô hình Trước - Trong - Sau cho mỗi buổi học, thời gian học và các hoạt động ứng dụng kiến thức được phân bổ một cách hợp lý và cân đối.

Ngoài ra với hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge sẽ giúp học viên sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kì thi học thuật ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…

Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu, cam kết cung cấp các kiến thức Anh ngữ vượt trội.

Với chủ đề học tập đa dạng và thực tiễn giúp học viên mở rộng góc nhìn và tiếp thu kiến thức Anh ngữ một cách chuẩn chỉnh về những lĩnh vực phổ biến toàn cầu như sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,… mang lại nhiều sắc thái và cảm xúc trong quá trình học tập.

Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Qua những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based LearningSocial Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng toàn cầu thiết yếu cho học tập và làm việc như:

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

VUS - Tiếp tục bứt phá kỷ lục về số lượng học viên đạt chứng chỉ quốc tế

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ các kiến thức trọng tâm nhất về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì cũng như có thể ứng dụng kiến thức về loại thì này một cách hiệu quả trong cả văn nói lẫn văn viết tiếng Anh. Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm các kiến thức quan trọng về 12 thì trong tiếng Anh bạn nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-thi-qua-khu-hoan-thanh-a17846.html