Trong quá trình học tiếng Anh, chắc phải đến vài lần chúng ta đã bắt gặp cụm động từ “Break in” xuất hiện trong bài ôn tập hay thậm chí là trong các bài thi. Break in là một cụm Phrasal Verb cực kì phổ biến và mang rất nhiều nghĩa khác nhau. Vậy các nghĩa cụ thể của cụm động từ này là gì và cách dùng của chúng ra sao? Theo dõi bài viết của studytienganh ngay dưới đây để nắm bắt thêm thông tin của Break in nhé!
(Break in trong Tiếng Anh)
Như chúng mình đã đề cập ở trên đây, Break in mang rất nhiều nghĩa, cụ thể là các nghĩa khác nhau lần lượt dưới đây nhé:
Break in (phrasal verb).
Break in: to interrupt when someone is talking.
Nghĩa tiếng việt: phá vỡ, cắt ngang một câu chuyện hoặc là ngắt lời ai đó khi họ đang nói chuyện.
Ví dụ:
Break in: to enter a building illegally, usually by damaging a door or window, esp. for the purpose of stealing something.
Nghĩa tiếng việt: phá nhà, xông vào nhà một cách bất hợp pháp nhằm mục đích trộm cắp tài sản.
Ví dụ:
Lưu ý: Trong trường hợp này, chúng ta không địa điểm sau Break in.
Break in: to help someone get used to something new, for example teach someone something or become familiar with a new situation or way of living.
Nghĩa tiếng việt: Để giúp ai đó làm quen với một điều mới, ví dụ như là dạy ai đó điều gì đó hoặc làm quen với hoàn cảnh hay cách sống mới.
Ví dụ:
Break st in: to make new shoes or clothes comfortable to wear them.
Nghĩa tiếng việt: để làm cho những đôi giày hay bộ quần áo mới có thể thoải mái để mặc chúng.
Ví dụ:
Break in: to train a horse that is young or wild.
Nghĩa tiếng việt: để huấn luyện một con ngựa non hoặc hoang dã.
Ví dụ:
( Cấu trúc của Break in trong câu)
Khi đóng vai trò là Phrasal verb thì Break in đóng vai trò là một động từ (V) đứng sau Chủ ngữ (S)
S + break in (V)
Ví dụ:
Bên cạnh đó, Break in cũng đóng vai trò là danh từ (N) và được kí hiệu là Break-in (N). Trong trường hợp này, Break-in mang nghĩa là tội xâm nhập trái phép hoặc trường hợp một tòa nhà bị tội phạm xâm nhập trái phép để đánh cắp.
Ví dụ:
( Phrasal Verb với Break )
Chúng ta cũng có rất nhiều cụm từ phổ biến liên quan, đặc biệt là các phrasal verb với Break verb.
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
Break into
đột nhập
Break out in
bị bệnh vùng da
Break in on
can thiệp, gián đoạn, xen vào một cuộc hội thoại
Break down
dừng hoạt động (dành cho thiết bị, máy móc)
Break something in
mặc quần áo, đi giày vài lần cho đến khi thoải mái.
Break off
kết thúc, chấm dứt cái gì đó
Lưu ý: Sự khác nhau giữa Break in và Break into
Như chúng ta đã biết, “Break in” và “Break into” khi đóng vai trò là một Phrasal verb thì đều mang nghĩa là đột nhập, xâm phạm trái phép vào một tòa nhà, địa điểm nhằm mục đích đánh cắp. Tuy nhiên, khi dùng trong câu chúng ta cần lưu ý về mặt ngữ pháp như sau:
Break in/ Break into something
Nghĩa là: Theo sau cụm động từ break into là một địa điểm, nơi ở
Và không dùng thêm bất cứ địa điểm hay nơi chốn nào sau Break in
Ví dụ:
Hy vọng với những kiến thức studytienganh vừa cung cấp sẽ giúp các bạn đọc hiểu rõ và vận dụng tốt vào bài làm nhé. Chúc các bạn thành công!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/break-in-la-gi-a18324.html