Trước khi giải thích về take down là gì, hãy cùng Mytour tìm hiểu thế nào là một cụm động từ. Cụm động từ là một cụm từ được tạo ra từ nhiều từ, trong đó thành phần chính là một động từ, trước hoặc sau đó sẽ có các từ đi kèm như giới từ.
Cụm động từ sẽ có ý nghĩa đầy đủ khi có từ bổ sung. Đôi khi có các trường hợp, bỏ từ bổ sung hoặc thay đổi từ bổ sung, ta sẽ thu được các ý nghĩa khác hoàn toàn.
Ví dụ:
Cụm động từ take down là gì? Take down có nghĩa là rời đi, mang đi.
Bên cạnh đó, take down cũng có rất nhiều ý nghĩa khác. Dưới đây là các ý nghĩa của cụm động từ này được Mytour tổng hợp.
Ví dụ: Các thợ xây đã đến để tháo dỡ giàn giáo. (Người công nhân đến để tháo dỡ giàn giáo.)
Ví dụ: Pull down your pants (kéo quần xuống)
Ví dụ: Hãy ghi bài vào vở đi. (Please take down the lesson.)
Ví dụ: Quản trị viên web sẽ quyết định liệu có gỡ bỏ trang web hay thực hiện các thay đổi cần thiết. (The webmaster will decide whether to take down the web page or make the required changes.)
Take down ngoài nghĩa là dỡ bỏ cái gì, ghi, chép,… thì take down còn có nghĩa là hạ gục ai.
Take down somebody with something: đánh bại ai đó với cái gì.
Ví dụ: She brought him down with a punch. (Cô ấy hạ gục anh ta chỉ bằng một cú đấm.)
Take something down có nhiều nghĩa. Tuy nhiên, khi sử dụng take it down, ta có một thành ngữ rất thú vị: take it down a notch.
Take it down a notch có nghĩa là hạ xuống một chút, hạ giọng xuống, bình thường thôi, dùng để khuyên ai đó khi họ bị quá khích, quá tự cao,…
Ví dụ: Cậu có thể giảm âm lượng một chút không? Tớ nghe thấy cậu cười suốt hành lang. (Can you take it down a notch? I can hear you laughing all the way down the hall.)
Như đã đề cập trước đó, chúng ta có các cách sử dụng khác nhau của take down. Dưới đây là các cấu trúc cụ thể với take down.
S + take + something + down
hoặc
S + take down + something
Ví dụ:
Chúng ta có các từ đồng nghĩa với take down như thế nào:
Take down có khá ít từ và cụm từ ngược nghĩa. Nếu muốn diễn đạt ngược lại với take down, có nghĩa là xây dựng, xây tạo, chúng ta có thể sử dụng từ xây dựng:
Ngoài take down, chúng ta có rất nhiều các cụm động từ khác kết hợp với take. Dưới đây là một số các cụm động từ được Mytour tổng hợp lại:
Ví dụ: Sam đã bắt đầu chạy bộ. (Sam has taken up running.)
Ví dụ: It was challenging to comprehend everything the teacher said. (Thật khó để hiểu hết những gì cô giáo nói.)
Ví dụ: The aircraft departed punctually. (Máy bay đã cất cánh đúng giờ.)
Ví dụ: The students made notes of the lesson. (Học sinh ghi chép lại bài học.)
Ví dụ: I returned that phone. (Tôi đã trả lại cái điện thoại đó.)
Ví dụ: His company was acquired by ours. (Công ty của anh ấy đã bị mua lại bởi chúng tôi.)
Ví dụ: Their company hired new employees. (Công ty họ tuyển dụng nhân viên mới.)
Ví dụ: I resemble my mother in everything. (Tôi giống mẹ tôi rất nhiều.)
Ví dụ: Jin brings along food and drink. (Jin mang theo đồ ăn và đồ uống.)
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/take-down-la-gi-cau-truc-va-cach-su-dung-cua-take-down-a20407.html