Lý thuyết độ cao của âm và bài tập vận dụng (vật lý 7)

Độ cao của âm là gì?

Âm thanh xuất hiện xung quanh chúng ta, có thể là từ tiếng nói hoặc từ những dụng cụ âm nhạc. Tuy nhiên, âm thanh sẽ có độ trầm, bổng khác nhau, bởi chúng được quyết định từ những đặc trưng vật lý của âm, được gọi là tần số.

Độ cao của âm thanh sẽ phụ thuộc vào tần số hay số dao động trong mỗi giây của vật phát ra âm thanh đó.

Ví dụ: Khi căng dây đàn và gảy mạnh vào nó thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm phát ra càng cao.

Tần số âm

Tần số âm là tần số mà con người có thể nghe được, nằm trong khoảng 20Hz đến 20kHz. Tần số âm thanh là đại lượng quyết định chủ yếu đến cao độ

Đơn vị chuẩn là Hertz (viết tắt là Hz).

Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số

Lý thuyết độ cao của âm và bài tập vận dụng (vật lý 7)

Như đã giới thiệu ở phần định nghĩa, độ cao của âm sẽ phụ thuộc vào tần số. Độ dao động của vật làm phát ra những âm thanh khác nhau, và chúng sẽ ảnh hưởng tới độ cao khác nhau.

Vật thực hiện một dao động có nghĩa là: khi vật đi được quãng đường kể từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi nó lặp lại vị trí như cũ.

Tần số: là số dao động mà vật thực hiện được trong 1s.

Công thức tính tần số dao động

f = n/t

Trong đó:

f : tần số dao động (Hz)

n: số dao động

t: thời gian vật thực hiện được trên n dao động (s)

Đơn vị: đơn vị của tần số dao động là Héc (Kí hiệu: Hz)

Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)

Lý thuyết độ cao của âm và bài tập vận dụng (vật lý 7)

Một số lưu ý:

Xem thêm: Ánh sáng là gì? Tìm hiểu kiến thức về ánh sáng từ A-Z

Yếu tố phân biệt các âm khác nhau

Lý thuyết độ cao của âm và bài tập vận dụng (vật lý 7)

Để có thể phân biệt được các âm khác nhau, ta cần dựa vào 3 đặc trưng sinh lí của âm, bao gồm: độ cao, độ to và âm sắc.

Độ cao của âm

Độ to của âm

Âm sắc của âm

Bài tập độ cao của âm

Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Câu 2: Khi gõ vào mặt trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh. Có người giải thích như sau, chọn câu giải thích đúng?

A. Con lắc không phải là nguồn âm.

B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được.

C. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh.

D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng?

A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

B. Đơn vị tần số là giây (s).

C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Câu 4: Tần số dao động càng cao thì

A. Âm nghe càng trầm

B. Âm nghe càng to

C. Âm nghe càng vang xa

D. Âm nghe càng bổng

Câu 5: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng:

A. to

B. bổng

C. thấp

D. bé

Câu 6: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

A. 2Hz

B. 0,5Hz

C. 2s

D. 0,5s

Câu 7: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Câu 8: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

A. 10

B. 55

C. 250

D. 45

Đáp án:

  1. A

  2. B

  3. D

  4. D

  5. B

  6. ​​​​​​A

  7. B

  8. C

Hướng dẫn giải câu 6,7,8:

Câu 6: f= n t= 2010= 2 (Hz)

Câu 7:

- Trường hợp A: f = n/t = 500/5 = 100 (Hz)

- Trường hợp B: f = 200 (Hz)

- Trường hợp C: f = 70 (Hz)

- Trường hợp D: f = n/t = 1000/60 ≈ 17 (Hz)

⇒ Trường hợp B có tần số lớn nhất.

Câu 8:

Trong 5 giây vật thực hiện được số dao động là:

f = n/t ⇒ n = f.t = 50.5 = 250 (dao động)

Hy vọng thông qua bài viết này, các em sẽ hiểu được lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến độ cao của âm và ứng dụng được nhiều bên ngoài cuộc sống. Cảm ơn các em đã đón đọc bài viết.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/ly-thuyet-do-cao-cua-am-va-bai-tap-van-dung-vat-ly-7-a20785.html