Tổng hợp 11 Phrasal Verb Give thường gặp: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập

“GIVE” là một động từ có tần suất xuất hiện nhiều trong tiếng Anh và cũng có cách dùng đa dạng. IZONE sẽ cùng bạn tìm hiểu về Give và Phrasal Verb Give phổ biến cùng bài tập luyện tập chi tiết.

Give là gì?

Give /ɡɪv/ mang ý nghĩa là tặng hoặc cung cấp cho ai đó cái gì. Ngoài ra động từ Give còn mang nghĩa trả ai đó một khoản tiền trong một số trường hợp.

Tổng hợp 11 Phrasal Verb Give thường gặp: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập

Ví dụ:

Các Phrasal Verb Give thường gặp

Give away

Cụm động từ Give away được sử dụng phổ biến với ý nghĩa cho đi, cung cấp cái gì miễn phí cho ai đó.

Ví dụ:

Ngoài ra, Give away còn có ý nghĩa là nói ra bí mật một cách vô tình.

Ví dụ:

Give back

Cụm động từ Give back được sử dụng với ý nghĩa trao lại hoặc trả lại đồ vật gì đã mượn.

Ví dụ:

Give in

Cụm động từ Give in được sử dụng với ý nghĩa cuối cùng cũng đồng tình với điều gì sau một thời gian không đồng tình hoặc từ chối.

Ví dụ:

Give in to

Cụm động từ Give in to được sử dụng với ý nghĩa đồng ý với thứ mà bạn không thích.

Ví dụ:

Ngoài ra, Give in to còn được sử dụng vơi nghĩa bùng nổ cảm xúc.

Ví dụ:

Give onto

Cụm động từ Give onto được sử dụng với ý nghĩa mở ra một địa điểm.

Ví dụ:

Give off

Cụm động từ Give off được sử dụng với ý nghĩa sản xuất ra một thứ gì đó (ánh sáng, mùi hương, hoặc khí ga)

Ví dụ:

Ngoài ra, Give off còn có nghĩa là sản xuất ra thứ gì đó, là kết quả của một quá trình tự nhiên.

Ví dụ

Give out

Cụm động từ Give out được sử dụng với ý nghĩa phân phát, phân chia thứ gì đó.

Ví dụ:

Give over

Cụm động từ Give over được sử dụng với ý nghĩa dừng làm điều gì, đặc biệt là những điều gây khó chịu với người khác.

Ví dụ:

Give up

Cụm động từ Give up được sử dụng với ý nghĩa dừng làm điều gì, đặc biệt là một thói quen xấu nào đó (hút thuốc, uống rượu bia,…)

Ví dụ:

Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc Give somebody up với ý nghĩa ngừng làm bạn với ai đó.

Ví dụ:

Give up on

Cụm động từ Give up on được sử dụng với ý nghĩa mong đợi ai đó hoặc chuyện gì đó thất bại.

Ví dụ:

Give way

Cụm động từ Give way được sử dụng với ý nghĩa nhường đường cho phương tiện giao thông.

Ví dụ:

Ngoài ra, chúng ta còn có cấu trúc Give way to với ý nghĩa bị thay thế bởi điều gì đó tốt hơn, rẻ hơn,…

Ví dụ:

Bài tập thực hành với Phrasal Verb Give

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng những Phrasal Verb Give dưới đây:

give awaygive backgive upgive outgive upgive onto
  1. The French windows __________ the lawn
  2. My husband is trying to ___________ staying up late.
  3. In this issue of the film, they are___________a free ticket.
  4. She__________all her university friends when she went abroad.
  5. Somebody is ________ leaflets ________ in front of the train station.
  6. Don’t forget to ________ my money _______ before Friday.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng hoàn thành những câu sau.

  1. No matter how slow it is, you only fail when you choose to ___________
  1. give on
  2. give up
  3. give up on
  1. I need to __________ the three books to the library before this Thursday.
  1. give up
  2. give onto
  3. give back
  1. The fire didn’t seem to ___________ much heat yesterday.
  1. give out
  2. give off
  3. give up
  1. When the children had settled, the teacher __________ the exam papers.
  1. give into
  2. give back
  3. give out
  1. Our bedroom windows _________ to the street.
  1. give onto
  2. give out
  3. give into

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tong-hop-11-phrasal-verb-give-thuong-gap-y-nghia-cach-dung-bai-tap-a22082.html