"Bring" là một động từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa chính là "mang đến", "đưa đến", “gây ra” hoặc “đưa ra".
UK: /brɪŋ/
US: /brɪŋ/
Mang đến một nơi nào đó (to carry or cause something to come to a place):
Ví dụ: "Could you bring me a glass of water, please?" (Bạn có thể mang cho tôi một cốc nước được không?)
Đưa ai đó đến một nơi nào đó (to take someone to a place):
Ví dụ: "She brought her friend to the party." (Cô ấy đã đưa bạn mình đến bữa tiệc.)
Gây ra một điều gì đó (to cause something to happen):
Ví dụ: "The new law will bring positive changes." (Luật mới sẽ mang lại những thay đổi tích cực.)
Đưa ra một vấn đề để thảo luận (to introduce a topic or issue for discussion):
Ví dụ: "He brought up an important issue during the meeting." (Anh ấy đã nêu ra một vấn đề quan trọng trong cuộc họp.)
Bring about: Gây ra, mang lại.
Ví dụ: "The new policies have brought about significant improvements." (Các chính sách mới đã mang lại những cải tiến đáng kể.)
Bring up: Đề cập đến, nuôi dưỡng.
Ví dụ: "He was brought up by his grandparents." (Anh ấy được nuôi dưỡng bởi ông bà.)
Bring down: Làm sụp đổ, hạ gục, hạ bệ.
Ví dụ: "The protestors are trying to bring down the government." (Người biểu tình đang cố gắng hạ bệ chính phủ.)
Bring in: Thu hút, đem lại.
Ví dụ: "The new marketing campaign has brought in many new customers." (Chiến dịch tiếp thị mới đã thu hút nhiều khách hàng mới.)
Bring out: Đưa ra, làm nổi bật.
Ví dụ: "The new product will be brought out next month." (Sản phẩm mới sẽ được tung ra vào tháng sau.)
Bring on: Gây ra (điều xấu), thúc đẩy.
Ví dụ: “Stress can bring on a headache." (Căng thẳng có thể gây ra đau đầu.)
Bring back: Mang trở lại, gợi nhớ.
Ví dụ: "This photo brings back a lot of memories." (Bức ảnh này gợi nhớ nhiều kỷ niệm.)
Bring forward: Dời lên sớm hơn, đề xuất.
Ví dụ: "The meeting has been brought forward to Monday." (Cuộc họp đã được dời lên sớm hơn vào thứ Hai.)
Xem thêm tất cả Phrasal Verb Bring
Bring something to light: Đưa ra ánh sáng, tiết lộ.
Ví dụ: "The investigation brought new evidence to light." (Cuộc điều tra đã tiết lộ bằng chứng mới.)
Bring the house down: Khiến khán giả cười to hoặc vỗ tay nhiệt liệt.
Ví dụ: "Her performance brought the house down." (Màn trình diễn của cô ấy khiến khán giả vỗ tay nồng nhiệt.)
Bring home the bacon: Kiếm tiền nuôi sống gia đình hoặc thành công trong công việc.
Ví dụ: "He's been working hard to bring home the bacon." (Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền nuôi gia đình.)
Bring something to the table: Đóng góp điều gì đó có giá trị (ý tưởng, kỹ năng, nguồn lực) vào một tình huống hoặc cuộc thảo luận.
Ví dụ: "She brings a lot of experience to the table." (Cô ấy mang lại rất nhiều kinh nghiệm cho cuộc thảo luận.)
Bring someone to their knees: Khiến ai đó thất bại hoặc yếu đi.
Ví dụ: "The financial crisis brought many companies to their knees." (Cuộc khủng hoảng tài chính đã khiến nhiều công ty phá sản.)
Động từ "bring" là một động từ bất quy tắc, vì vậy các dạng của nó không tuân theo quy tắc thêm -ed. Dưới đây là bảng chia động từ theo các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn:
Cấu trúc câu
V1 (bring) /brɪŋ/
V2 (brought) /brɔːt/
V3 (brought) /brɔːt/
Khẳng định
bring
brought
brought
Phủ định
do not bring / don't bring
did not bring / didn't bring
have/has not brought
Nghi vấn
Do you bring?
Did you bring?
Have/Has you brought?
Các dạng
Cách chia
Ví dụ
To_VNguyên thể có "to"
to bring
I want to bring a book.(Tôi muốn mang một cuốn sách.)
Bare_VNguyên thể (không có "to")
bring
Bring me a glass of water.(Mang cho tôi một cốc nước.)
GerundDanh động từ
bringing
I like bringing gifts for my friends.(Tôi thích mang quà cho bạn bè.)
Past ParticiplePhân từ II
brought
The book was brought by him.(Cuốn sách được anh ấy mang đến.)
Thì của động từ
Chủ ngữ là đại từ số ít
Chủ ngữ là đại từ số nhiều
I
He/She/It
We, You, They
Hiện tại đơn
work
works
work
Hiện tại tiếp diễn
am working
is working
are working
Hiện tại hoàn thành
have worked
has worked
have worked
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have been working
has been working
have been working
Quá khứ đơn
worked
worked
worked
Quá khứ tiếp diễn
was working
was working
were working
Quá khứ hoàn thành
had worked
had worked
had worked
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
had been working
had been working
had been working
Tương lai đơn
will work
will work
will work
Tương lai tiếp diễn
will be working
will be working
will be working
Tương lai gần
am going to work
is going to work
are going to work
Tương lai hoàn thành
will have worked
will have worked
will have worked
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been working
will have been working
will have been working
Cấu trúc câu
Đại từ số ít
Đại từ số nhiều (We, You, They)
I
He/She/It
We, You, They
Câu điều kiện loại 2
would work
would work
would work
Câu điều kiện loại 2 - biến thể
were to work
were to work
were to work
Câu điều kiện loại 3
would have worked
would have worked
would have worked
Câu điều kiện loại 3 - biến thể
had worked
had worked
had worked
Câu giả định hiện tại
If I were you, I would...
If she were you, she would...
If we were them, we would...
Câu giả định quá khứ
If I had been you, I would have...
If she had been you, she would have...
If we had been them, we would have...
Câu giả định quá khứ hoàn thành
If I had been you, I would have...
If she had been you, she would have...
If we had been them, we would have...
Câu giả định tương lai
Should/Were + S + V1, S + would/could/might + V1
Should/Were + S + V1, S + would/could/might + V1
Should/Were + S + V1, S + would/could/might + V1
Động từ "bring" là động từ bất quy tắc, vì vậy khi chia ở quá khứ đơn, nó chuyển thành "brought", thay vì theo quy tắc thông thường thêm -ed. Tránh mắc sai lầm chia quá khứ là "bringed".
Khi sử dụng các cụm động từ (phrasal verbs) với "bring", như bring about, bring up, các cụm này vẫn bị chia theo các thì khác nhau.
Ví dụ:
He brought about his company's collapse by his reckless spending. (Anh ấy đã gây ra sự sụp đổ của công ty mình bằng cách chi tiêu liều lĩnh của mình.)
She brought up an interesting topic during the meeting. (Cô ấy đã đưa ra một chủ đề thú vị trong cuộc họp.)
1. She ________________ (bring) her laptop to every meeting.
2. They ________________ (bring) their lunch when we arrived.
3. I ________________ (bring) this book for you yesterday.
4. By the time we got to the party, they already ________________ (bring) all the decorations inside.
5. He usually ________________ (bring) coffee for everyone in the morning.
6. We ________________ (bring) our own food next time we go hiking.
7. At this time tomorrow, they ________________ (bring) the final report to the board meeting.
8. She ________________ (bring) me a gift every year on my birthday since we became friends.
9. The students ________________ (bring) all the necessary documents by the end of the week.
10. When I last saw him, he ________________ (bring) a large suitcase with him.
11. You ________________ (bring) your charger today, didn’t you?
12. By the time the train arrives, we ________________ (bring) everything we need for the trip.
1. The teacher asked if anyone wanted to ________________ a new idea for the project.
2. The company hopes their new advertising campaign will ________________ more clients.
3. After years of trying, the team finally managed to ________________ significant changes to the system.
4. The accident was ________________ by careless driving.
5. The movie really ________________ memories of my childhood.
6. The protesters are demanding that the government be ________________.
7. Her parents ________________ her strictly, teaching her discipline and respect.
8. They decided to ________________ the meeting to an earlier time due to scheduling conflicts.
9. The company is planning to ________________ a new line of products next spring.
10. The hot weather has ________________ my allergies again.
1. The new CEO’s leadership skills have really ______________________, and the company is performing better than ever.(Gợi ý: Đóng góp điều gì đó có giá trị vào tình huống)
2. The stand-up comedian was so hilarious that he ______________________ with his jokes.(Gợi ý: Khiến khán giả cười to hoặc vỗ tay nồng nhiệt)
3. After months of investigation, the police finally _____________________ about the missing files.(Gợi ý: Đưa ra ánh sáng, tiết lộ một thông tin)
4. Despite the difficult economy, he’s still managing to _____________________ for his family.(Gợi ý: Kiếm tiền nuôi sống gia đình hoặc thành công trong công việc)
5. The global pandemic has _____________________ many small businesses _____________________, forcing them to close permanently.(Gợi ý: Khiến ai đó hoặc điều gì đó thất bại hoặc yếu đi)
Bài tập 1
She brings her laptop to every meeting.(Hiện tại đơn - thói quen hàng ngày)
They were bringing their lunch when we arrived.(Quá khứ tiếp diễn - hành động đang diễn ra trong quá khứ)
I brought this book for you yesterday.(Quá khứ đơn - hành động đã xảy ra trong quá khứ)
By the time we got to the party, they already had brought all the decorations inside.(Quá khứ hoàn thành - hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ)
He usually brings coffee for everyone in the morning.(Hiện tại đơn - thói quen hàng ngày)
We will bring our own food next time we go hiking.(Tương lai đơn - dự định trong tương lai)
At this time tomorrow, they will be bringing the final report to the board meeting.(Tương lai tiếp diễn - hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai)
She has brought me a gift every year on my birthday since we became friends.(Hiện tại hoàn thành - hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại)
The students will have brought all the necessary documents by the end of the week.(Tương lai hoàn thành - hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
When I last saw him, he was bringing a large suitcase with him.(Quá khứ tiếp diễn - hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ)
You brought your charger today, didn’t you?(Quá khứ đơn - câu hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ)
By the time the train arrives, we will have brought everything we need for the trip.(Tương lai hoàn thành - hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
Bài tập 2
bring forward"The teacher asked if anyone wanted to bring forward a new idea for the project."
bring in"The company hopes their new advertising campaign will bring in more clients."
bring about"After years of trying, the team finally managed to bring about significant changes to the system."
bring on"The accident was brought on by careless driving."
bring back"The movie really brings back memories of my childhood."
bring down"The protesters are demanding that the government be brought down."
bring up"Her parents brought her up strictly, teaching her discipline and respect."
bring forward"They decided to bring forward the meeting to an earlier time due to scheduling conflicts."
bring out"The company is planning to bring out a new line of products next spring."
bring on"The hot weather has brought on my allergies again."
Bài tập 3
The new CEO’s leadership skills have really brought something to the table, and the company is performing better than ever.
The stand-up comedian was so hilarious that he brought the house down with his jokes.
After months of investigation, the police finally brought new evidence to light about the missing files.
Despite the difficult economy, he’s still managing to bring home the bacon for his family.
The global pandemic has brought many small businesses to their knees, forcing them to close permanently.
Bài viết đã giải đáp thắc mắc về cách chia động từ Bring. Đồng thời tổng hợp các nghĩa của động từ “Bring”, cùng với phrasal verb và idiom liên quan. Tham khảo thêm khoá học IELTS Junior English Foundation tại ZIM. Khóa học dành cho học sinh cấp Trung học cơ sở mong muốn có nền tảng từ vựng - ngữ pháp - phát âm để diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình và đọc/nghe hiểu được tiếng Anh cơ bản. Chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược.
Tham khảo thêm:
Tổng hợp toàn bộ cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập chia động từ trong tiếng Anh có đáp án và giải thích
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cach-chia-dong-tu-bring-bai-tap-van-dung-kem-dap-an-a22367.html