Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Sau đây là dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

Sau đây là một số tính chất hóa học của các chất trong kim loại

Kim loại tác dụng với O_{2}

Kim loại tác dụng với nước:

Kim loại có phản ứng với axit thông thường:

Có tính khử oxit:

2. Các tính chất dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh

Sau đây là tổng hợp các tính chất hóa học của kim loại cần lưu ý

2.1. Mức độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

2.2. Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là K, Ba, Ca, Na

Các kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là những kim loại đứng trước Mg, bao gồm: K, Ba, Ca, Các phương trình của phản ứng này như sau:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

2.3. Các kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit tạo ra H2

Các kim loại đứng trước H khi tác dụng với dung dịch axit ví dụ như HCl, H2SO4 loãng,… sẽ tạo ra H2

Các kim loại có phản ứng là: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

Các kim loại không có phản ứng là: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Để xảy ra phản ứng phải thỏa mãn hai điều kiện

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Cu + 2HCl → không phản ứng (H đứng trước Cu)

2.4. Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Các phương trình hóa học của phản ứng này là:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2.5. Kim loại tác dụng với muối

Ví dụ: Muối của Fe và Zn phản ứng với nhau sẽ có phương trình:

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp mọi dạng kiến thức và phương pháp và kỹ năng giải mọi dạng bài tập trong đề thi Hóa THPT Quốc gia

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh

3. Cách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại

Để nhớ nhanh được bảng kim loại hơn, thì sau đây là hai cách nhớ mẹo mà các em học sinh có thể ghi nhớ để áp dụng khi làm bài:

* Mẹo nhớ như sau

Khi (K) bà (Ba) con (Ca) nào (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb) hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) á (Ag) phi (Pt) âu (Au)

Hoặc:

Khi (K) cần (Ca) nàng (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb) hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt) Âu (Au)

4. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

Bài 1: Chiều hoạt động hóa học giảm dần là tính chất của dãy kim loại nào dưới đây

A. Na, Mg, Zn

B. Al, Zn, Na

C. Mg, Al, Na

D. Pb, Al, Mg

Bài 2: Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2 và AgNO3 được làm sạch bởi kim loại nào dưới đây

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Pb

Bài 3: Dung dịch HCl dư được cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào, từ đó thoát ra 4,48 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại đó là gì

A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Ba

Bài 4: Mg trong dãy hoạt động hóa học có 4 kim loại đứng sau là X, Y, Z, T đứng sau. Trong dung dịch HCl, biết Z và T tan. Trong dung dịch HCl, X và Y không tan , trong dung dịch muối T, Z đẩy được T. Trong dung dịch muối Y, X đẩy được Y. Đâu là dãy hoạt động hóa học tăng dần

A. T, Z, X, Y

B. Z, T, X, Y

C. Y, X, T, Z

D. Z, T, Y, X

Bài 5: Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư

A. 4,48 l

B. 6,72 l

C. 13,44 l

D. 8,96 l

Bài 6: Cân lại lá đồng sau khi cho vào AgNO3 một thời gian, khối lượng lá đồng sẽ thế nào

A. Tăng

B. Giảm

C. Không tăng, không giảm

D. Giảm một nửa

Bài 7: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 viên Natri phản ứng với CuSO4

A. Dung dịch không đổi màu, sủi bọt khí, viên Natri tan dần

B. Không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan dần

C. Có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan,

D. Không xảy ra phản ứng gì.

Bài 8: Dung dịch H2SO4 hoà tan 32,5 gam kim loại (hoá trị II) loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Cu

Bài 9: Trong dung dịch CuSO4 có 1 lá Zn được ngâm, sau 1 thời gian khối lượng dung dịch tăng 0,2g khi lấy là Zn ra. Zn có khối lượng phản ứng là

A. 0,2 g

B. 13 g

C. 6,5 g

D. 0,4 g

Bài 10: Al và Cu là 10g hỗn hợp được đưa vào dung dịch HCl dư, đưa ra 6,72l khí hidro (đktc). Nhôm có bao nhiêu phần trăm trong hỗn hợp?

A. 81 %

B. 54 %

C. 27 %

D. 40 %

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

6. A

7. C

8. A

9. B

10. B

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh

Trên đây toàn bộ kiến thức về dãy hoạt động hóa học của kim loại mà VUIHOC chia sẻ với các bạn học sinh. Hy vọng rằng, bài viết này sẽ giúp sẽ giúp các em có thể nắm vững kiến thức và giải các bài tập Hóa 12 dễ dàng nhất. Để đọc thêm nhiều kiến thức Hóa học thú vị khác, hãy truy cập Vuihoc.vn nhé!

Tham khảo thêm:

Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

Bài viết tham khảo thêm:

Lý thuyết về Polime

Lý thuyết và bài tập tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/day-hoat-dong-hoa-hoc-cua-kim-loai-tinh-chat-va-cach-de-nho-nhanh-a22415.html