Khi học từ vựng tiếng Anh “spend”, bạn có thể tìm thấy các nét nghĩa cơ bản như: sử dụng/tiêu tốn (thời gian, tiền bạc, năng lượng), làm nguội/làm dịu đi… Bạn có hay nhầm lẫn V2 và V3 của spend khi làm bài tập chia động từ quá khứ của spend? Spend to-V hay V-ing? Spend + giới từ gì? Hãy cùng ILA giải đáp các thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé!
Nhằm hiểu rõ V2 của spend (quá khứ đơn của spend) và V3 của spend (quá khứ phân từ của spend), bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau đây:
Nguyên thể - Infinitive (V1) Spend Quá khứ - Simple Past (V2) Spent Quá khứ phân từ - Past Participle (V3) Spent Phân từ hiện tại - Present Participle Spending Ngôi thứ 3 số ít - 3rd Person Singular SpendsLưu ý:
Khi ở dạng nguyên thể, spend được phát âm như sau:
• Phiên âm UK - /spend/
• Phiên âm US - /spend/
Tuy nhiên khi chuyển sang dạng quá khứ của spend, ta phát âm như sau:
Quá khứ đơn và phân từ 2 của spend (spent):
• Phiên âm UK - /spent/
• Phiên âm US - /spent/
Ở ngôi thứ 3 số ít (spends):
• Phiên âm UK - /spendz/
• Phiên âm US - /spendz/
>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Dưới đây là các ví dụ về quá khứ của spend ở dạng V2, V3 trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:
• Khẳng định: She spent her vacation traveling to different countries. (Cô ấy đã dành kỳ nghỉ của mình để đi du lịch các nước khác nhau.)
• Phủ định: We didn’t spend a lot of time on that project. (Chúng tôi không dành nhiều thời gian cho dự án đó.)
• Nghi vấn: When did you spend your last holiday in Paris? (Bạn đã dành kỳ nghỉ cuối cùng của mình ở Paris vào lúc nào?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
• Khẳng định: The company has spent a considerable amount of money on research and development. (Công ty đã chi một số tiền đáng kể cho nghiên cứu và phát triển.)
• Phủ định: The team hasn’t spent enough time preparing for the presentation. (Đội không dành đủ thời gian chuẩn bị cho buổi thuyết trình.)
• Nghi vấn: Have you ever spent your entire salary in one day? (Bạn đã từng tiêu hết tiền lương của mình trong một ngày chưa?)
>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Khi tìm hiểu quá khứ của spend, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) sau đây:
Spend time: Dành thời gian
• I like to spend time with my family on weekends. (Tôi thích dành thời gian với gia đình vào cuối tuần.)
• She spends a lot of time studying for her exams. (Cô ấy dành rất nhiều thời gian để ôn thi.)
Spend money: Tiêu tiền
• They have spent a lot of money on their new house. (Họ đã tiêu một khoản tiền lớn cho ngôi nhà mới.)
• He always spends his money on the latest gadgets. (Anh ấy luôn tiêu tiền cho những thiết bị công nghệ mới nhất.)
Spend (oneself): Dồn hết sức lực, nỗ lực
• She spent herself to achieve her career goals. (Cô ấy đã dồn hết sức lực để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình.)
• They spent themselves in the charity event to help the needy. (Họ đã nỗ lực hết mình trong sự kiện từ thiện để giúp đỡ những người cần thiết.)
“Spend + giới từ gì?” cũng là một câu hỏi thường gặp khi học tiếng Anh. Thông thường, spend sẽ đi cùng với giới từ on:
Spend (something) on (someone/something): Chi tiêu cho ai/cái gì
Ví dụ:
• They spent a lot of money on their daughter’s education. (Họ đã chi tiêu rất nhiều tiền cho việc giáo dục của con gái.)
• She spends a significant amount of her income on travel. (Cô ấy chi tiêu một số tiền đáng kể từ thu nhập của mình cho việc du lịch.)
Bên cạnh cấu trúc với giới từ on như trên, spend có thể sử dụng trong câu không có giới từ đi kèm để diễn tả ý nghĩa tương tự - dành thời gian/tiền bạc làm việc gì. Cụ thể ta có cấu trúc tổng quát:
S + spend + something + V_ing + (O)
Ví dụ:
• He spends hours playing video games. (Anh ấy dùng nhiều giờ đồng hồ để chơi game.)
• She spends her weekends hiking in the mountains. (Cô ấy dùng các ngày cuối tuần để leo núi.)
>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Khi học quá khứ của spend, bạn có thể bối không biết theo nên dùng spend to-V hay V-ing. Động từ spend có thể đi cả với to + động từ nguyên thể hoặc động từ thêm đuôi -ing theo các công thức sau đây.
Spend + to-V dùng để chỉ mục đích hoặc mục tiêu của việc tiêu tiền hoặc sử dụng thời gian
Ví dụ:
• She spends money to buy new clothes. (Cô ấy tiêu tiền để mua quần áo mới.)
• He spends time to study for his exams. (Anh ấy dành thời gian để học cho kỳ thi của mình.)
Spend + V-ing dùng để chỉ hoạt động, hành động mà bạn tiêu tốn thời gian hoặc tiền bạc
Ví dụ:
• They spend hours shopping at the mall. (Họ dành hàng giờ đi mua sắm tại trung tâm mua sắm.)
• We spent the entire day cleaning the house. (Chúng tôi dành cả ngày dọn dẹp nhà cửa.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Cách tốt nhất để ghi nhớ cách chia động từ quá khứ của spend chính là thực hành với các bài tập. Dưới đây là một số bài tập mà bạn có thể áp dụng các kiến thức trên:
1. I usually __________ my weekends relaxing at home.
2. She __________ a lot of money on clothes.
3. They __________ their vacation traveling around Europe.
4. We __________ a great time at the party last night.
5. He __________ too much time playing video games.
1. She __________ all her money on shopping.
a) spent
b) spends
c) spending
d) spend
2. How much time do you __________ studying every day?
a) spend
b) spends
c) spending
d) spent
3. They __________ their vacation in Hawaii.
a) spent
b) spends
c) spending
d) spend
4. We usually __________ the weekends with family.
a) spent
b) spends
c) spending
d) spend
5. He __________ a lot of effort into his work.
a) spent
b) spends
c) spending
d) spend
I love to (1)__________ my free time doing things I enjoy. On weekdays, I usually (2)__________ most of my time at work, but on weekends, I try to (3)__________ time with my family and friends. Last Sunday, we (4)__________ the day at the beach,(5) __________ hours swimming and sunbathing. It was a wonderful way to (6)__________ the weekend.
1. usually / weekends / I / spend / my / shopping / on /.
2. spend / she / a / of / lot / time / studying /.
3. vacation / spent / they / their / in / Italy /.
4. together / spend / we / a / lot / time / family / with / our /.
5. too / spend / time / much / I / watching / TV /.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP QUÁ KHỨ CỦA SPEND
1. I usually spend my weekends relaxing at home.
2. She spends a lot of money on clothes.
3. They spent their vacation traveling around Europe.
4. We spent a great time at the party last night.
5. He spends too much time playing video games.
1. She spent all her money on shopping. (a) spent
2. How much time do you spend studying every day? (a) spend
3. They spent their vacation in Hawaii. (a) spent
4. We usually spend the weekends with family. (d) spend
5. He spends a lot of effort into his work. (b) spends
1. spend
2. spend
3. spend
4. spent
5. spending
6. spend
1. I usually spend my weekends shopping.
2. She spends a lot of time studying.
3. They spent their vacation in Italy.
4. We spend a lot of time together with our family.
5. I spend too much time watching TV.
Vậy là bạn đã nắm được cách chia động từ quá khứ của spend, phân biệt V2 của spend và V3 của spend. Không những thế, bạn còn giải đáp được các thắc mắc “spend cộng gì”, “spend to-V hay V-ing”, “spend + giới từ gì”… Đừng quên một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả là hãy thực hành với các bài tập nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/giai-dap-tu-a-den-z-thac-mac-ve-qua-khu-cua-spend-a22679.html