Gọi tên các thành phần của phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
- Em trừ các chữ số ở hàng chục
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Tính để tìm bó cỏ cho bò
Bài 1:Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 2: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:
45 - 2 = 43;
54 - 32 = 22.
Gọi tên các thành phần của phép tính:
Hướng dẫn giải:
Trong phép tính 10 - 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.
Các câu khác ta làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Trong phép tính 10 - 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.
Trong phép tính 95 - 10 = 85, ta có 95 là số bị trừ, 10 là số trừ và 85 là hiệu.
Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\), ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu.
Tính hiệu của hai số.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 9 - 5 = 4 b) 50 - 20 = 30 c) 62 - 0 = 62
Cách 2: Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)
Đặt tính rồi tính hiệu.
a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.
c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)
Tính nhẩm:
2 + 8 30 + 50 86 + 0
10 - 8 80 - 50 89 - 9
10 - 2 80 - 30 89 - 0
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số tròn chục bằng cách cộng hoặc trừ các số của hàng chục rồi viết số 0 ở hàng đơn vị.
Khi cộng hoặc trừ một số với số 0, kết quả của phép tính là chính số đó.
Lời giải chi tiết:
2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86
10 - 8 = 2 80 - 50 = 30 89 - 9 = 80
10 - 2 = 8 80 - 30 = 50 89 - 0 = 89
Số?
Hướng dẫn giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới
Lời giải chi tiết:
a) Số cần điền vào ? là: 5 - 1 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 6 - 5 = 1.
Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 4 - 1 = 3.
Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).
Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 - 4 = 1.
Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 - 1 = 0.
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 - 0 = 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Số?
Hướng dẫn giải:
Các em quan sát mẫu, nhận thấy rằng:
Số 70 là tổng của hai số hạng bên dưới là 30 và 40. Ngược lại các em sẽ có 70 - 30 = 40
Hoặc 70 - 40 = 30
Dựa vào mẫu các em điền số thích hợp vào từng ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 50 - 20 = 30 ;
60 - 40 = 20 ;
90 - 90 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính để tìm bó cỏ cho bò.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ về phép trừ như 45 - 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.
Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Dựa vào kiến thức về phép trừ, các em tìm hiệu ở mỗi bó cỏ và nối với chú bò thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Hiệu của 25 và 20 là: 25 - 20 = 5.
Hiệu của 17 và 15 là: 17 - 15 = 2.
Hiệu của 89 và 87 là: 89 - 87 = 2.
Hiệu của 16 và 11là: 16 - 11 = 5.
Hiệu của 45 và 43 là: 45 - 43 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/giai-toan-lop-2-bai-4-so-bi-tru-so-tru-hieu-sgk-chan-troi-sang-tao-a22886.html