Eat là một từ tiếng Anh thường gặp mà ta biết, vậy bạn có biết eat phát âm đúng sẽ như thế nào. Hay v1, v2, v3 của eat là gì, các từ hay dùng với eat hay các từ đồng nghĩa với eat là gì? Hãy cùng ihoc.vn tìm hiểu chi tiết về từ eat trong tiếng Anh ngay dưới đây nhé.
UK: /iːt/ US: /iːt/
Cách phát âm:
Cách phát âm của eatTừ eat trong tiếng Anh theo chuẩn phiên âm IPA gồm hai âm /i:/ và/t/ ghép lại với nhau. m i dài /i:/ phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra, môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. Phụ âm /t/ đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn, khi phát âm, đầu lưỡi đặt dưới nướu; khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới; hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, không rung dây thanh quản.
Nghĩa của từ Eat trong tiếng Việt là ăn (chỉ ăn thức ăn), Ate (v2 của eat, có nghĩa là đã ăn), Eaten (v3 của eat có nghĩa là đã ăn xong).
Ex: He can’t eat beef because of his toothache. (Anh ấy không thể ăn thịt bò vì đau răng).
Eat là một trong số các động từ bất quy tắc, dưới đây là 3 dạng của Eat (v1, v2 và v3) tương ứng với 3 cột trong bảng dưới đây:
V1 của Eat(Infinitive)
V2 của Eat(Simple past)
V3 của Eat(Past participle)
Verb của eatTo eatAteEatenExI eat rice every day(Tôi ăn cơm mỗi ngày)
I ate bread yesterday(Tôi đã ăn bánh mì ngày hôm qua)
I have eaten cake.(Tôi đã ăn bánh)
Trong một câu, người ta có thể sử dụng nhiều động từ. Thế nhưng, chỉ động từ (eat, drink, learn,…) đứng sau chủ ngữ mới được chia theo thì (chia theo v1, v2, v3 của eat, drink, learn,…), còn lại thì được chia theo dạng thức. Đối với những mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.
Các dạng thứcCách chiaVí dụTo + VNguyên thể có “to”
To eatI want to eat out tonight. (Tôi muốn ăn ở ngoài tối nay).Bare + VNguyên thể
EatWould you like something to eat? (Bạn có muốn ăn gì không?)GerundDanh động từ
EatingEating healthy food makes you stronger and more beautiful. (Ăn thực phẩm lành mạnh giúp bạn khỏe và đẹp hơn).Past ParticiplePhân từ II
EatenMin had eaten too fast so she was full. (Min đã ăn quá nhanh vì vậy mà cô ấy bị no).Eat trong tiếng Việt nghĩa là ăn, cho nên, các từ khi kết hợp với eat thường tạo thành một cụm từ để chỉ trạng thái ăn như thế nào đó. Bạn cần nắm những nội dung này để dịch nghĩa cho sát. Tuy nhiên, trong một số trường hợp là hiện tại, tương lai hay quá khứ thì cũng cần lưu ý chia động từ eat cho đúng. Ghi nhớ các v1, v2, v3 của eat chính là chìa khóa để làm tốt bài tập này.
>>>Có thể bạn sẽ cần:Bí quyết thành thạo công thức before trong tiếng Anh
Các thành ngữ (idiom) với từ eat dựa trên nghĩa bóng của động từ, để dễ dàng ghi nhớ để sử dụng chung sau này hãy liên tưởng đến các hình ảnh nhé.
IdiomMean (Vietnamese)eat someone for breakfastdễ dàng kiểm soát hoặc đánh bại ai đóeat humble pie/ eat your wordsthú nhận bản thân đã saieat like a horseăn rất nhiềueat like a birdăn rất ít eat someone alivechỉ trích ai đó 1 cách gay gắteat, sleep, and breathe something…dành hết tâm huyết cho điều gìeat dirtchấp nhận chỉ trích mà 0 phàn nàneat out of your/somebody’s/… handtin tưởng ai đó tuyệt đốiI’ll eat my hatkhông tin điều gì đó sẽ xảy ralike the cat that ate the canary rất vui, hài lòng về bản thânWhat’s eating you?Điều gì khiến bạn phiền não vậy?Ngoài sử dụng từ eat để nói về nghĩa ăn trong tiếng Việt, bạn có thể sử dụng thêm một số từ đồng nghĩa với eat sau đây để đa dạng vốn từ mình đang sở hữu. Đừng quên các v1, v2, v3 của eat để chia động từ cho đúng ngữ cảnh nhé.
Trong ngữ cảnh là một bữa ăn, từ have được sử dụng với nghĩa giống từ eat. Have + O, have còn được sử dụng như một lời yêu cầu lịch sự trong các nhà hàng.
Ex: What did you have for dinner? I had salad and fries. (Bữa tối bạn đã ăn gì? Tôi ăn salad và khoai tây chiên)
Ex: Foxes feed on meat. (Cáo ăn thịt)
Ex: People with diabetes should consume foods that are low in fat and calories. (Người bệnh tiểu đường nên tiêu thụ thực phẩm ít chất béo và calo)
Ex: John was sitting on a bench munching his sandwich. (John đang ngồi trên băng ghế và nhồm nhoàm cái bánh mì sandwich của anh ấy)
Ex: A dog has nibbled through the phone cables. (Một con chó đã gặm dây cáp điện thoại)
Ex: I was so tired, so I could only pick at the food. (Tôi thấy mệt nên chỉ có thể ăn cho qua bữa thôi.)
Ex: We stuffed/ gorged themselves on their grandma’s delicious chicken curry. (Chúng tôi ăn lấy ăn để món cà ri ngon tuyệt của bà.)
Ex: Tom is slurping the tofu soup. (Tom đang húp xì xụp món canh đậu hũ.)
Ex: The children gobbled up the cake in no time. (Bọn trẻ ăn sạch bánh ngọt trong chớp mắt)
Ex: The woman wolfed down everything on his plate then stood up. (Người phụ nữ ăn hết mọi thứ trên đĩa rồi đứng dậy.)
Ex: She shouldn’t bolt your ice-cream down like that. Cô ấy không nên ăn hết kem nhanh như vậy.)
Ex: The snake has devoured the whole bird in a very short time. (Con rắn nuốt chửng nguyên con chim chỉ trong một thời gian ngắn)
Trên đây là giải đáp về v3 của eat, eat V2 và eat V1, eat ở dạng chia động từ các thì và các từ đồng nghĩa của eat. Eat là một động từ bất quy tắc, tuy nhiên, sẽ không quá khó khăn nếu bạn thường xuyên làm bài tập, trau dồi và ghi nhớ kiến thức này.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/v1-v2-v3-cua-eat-la-gi-cach-chia-dong-tu-cua-eat-trong-tieng-anh-a22903.html