“Be into” nghĩa là “thích, say mê”. Vì vậy, cụm từ "be into" được dùng để diễn tả niềm yêu thích, sự thích thú, say mê của một người đối với một điều gì đó.
Cụm từ này có thể được sử dụng với một danh từ chỉ sự vật, sự việc, hoặc một danh từ chỉ người, hay thậm chí là một hành động.
“Be into” là một cách diễn đạt tương tự như động từ “like” và phổ biến trong giao tiếp thường ngày, do tính không trang trọng của nó không phù hợp với văn viết.
Sau đây, DOL Grammar sẽ hướng dẫn các bạn ứng dụng công thức “Be into” vào 3 dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn và giải thích ý nghĩa cách dùng cấu trúc “Be into” được dùng trong các trường hợp nào nhé.
Cách dùng “Be into” có dạng như sau trong 3 câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
S + be + “into” + N/V-ing
Ví dụ:
I'm into learning about different cultures.
(Tôi quan tâm đến việc tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau.)
S + be not + “into” + N/V-ing
Ví dụ:
They're not into music.
(Họ không thực sự thích âm nhạc.)
Lưu ý: Trợ động từ “be” có thể viết tắt dạng phủ định là isn’t, aren’t, wasn’t, weren’t,...
→ They aren’t into music (= They're not into music.)
Tuy nhiên, cách nói tách biệt “not into” như cách đầu tiên phổ biến hơn trong văn nói để nhấn mạnh hơn vào “not” - việc không thích ai/cái gì.
Be + S + “into” + N/V-ing?
Ví dụ:
Are you into photography?
(Bạn có thích nhiếp ảnh không?)
“Be into” thường xuyên được dùng trong 4 trường hợp sau.
Một số trạng từ bổ nghĩa cho “into” đứng trước nó như: “totally”, “absolutely”. “definitely”, “really”,”heavily”, ... nhấn mạnh thêm mức độ thích là “cực kì thích” cho đối tượng được quan tâm.
4. Dùng để hỏi về sở thích của ai đó với câu nghi vấn.
Vừa rồi, các bạn đã được giới thiệu chi tiết cấu trúc và ý nghĩa cách dùng “Be into” với 3 công thức câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Bên cạnh “Be into” trong tiếng Anh còn nhiều cụm từ để diễn đạt sở thích tương đương và các cụm từ khác có cấu tạo gồm “Be” kèm giới từ tạo thành nghĩa mới như “Be into”. Bạn hãy theo dõi 2 phần tiếp theo để nâng cao vốn từ nhé.
Trong phần này, DOL sẽ giới thiệu tới bạn 14 cụm từ liên quan tới “Be into” thông dụng và giúp bạn diễn đạt sở thích, sự yêu thích một cách tự nhiên, trong đó gồm:
6 cụm từ/ cấu trúc câu đồng nghĩa với “Be into”
6 cụm từ/ cấu trúc câu trái nghĩa với “Be into”
Hãy cùng DOL tìm hiểu kĩ hơn nhé.
Bạn hãy tham khảo các cách diễn đạt sự yêu thích sau tương đương với “Be into” nhé.
Be fond of somebody/something- Thích ai/ cái gì
Be interested in somebody/something - Yêu thích, hứng thú với ai/cái gì
Be keen on somebody/something - Say mê, yêu thích ai/cái gì
Be crazy about somebody/something - Cực kì yêu thích ai/cái gì
Be a big fan of somebody/something - Cực kì yêu thích ai/cái gì
Have a thing for somebody/something - Có sở thích với việc gì/ Có sự yêu thích ai đó
Have a soft spot for somebody/something - Có sở thích với việc gì/ Có sự yêu thích ai đó
Bên cạnh sự yêu thích, khi không ưa, không thích điều gì hay hành động nào đó, bạn có thể sử dụng những cụm trái nghĩa với “Be into” dưới đây nhé.
Not be my cup of tea - Không phải thứ mà tôi yêu thích
Never get into something - Chưa từng thích cái gì
Not be my thing - Không phải sở thích của tôi
Not get much from something - Không hứng thú với cái gì
Not be a big fan of somebody/something - Không thích ai/cái gì
Not care for somebody/something - Không thích ai/cái gì
DOL Grammar sẽ giới thiệu tới bạn 10 cụm từ khác đi với “be” có dạng “be” kèm giới từ như “be into” và nghĩa tương ứng của chúng nhé.
Be about: Gần đến, sắp xảy ra
The meeting is about to start.
(Cuộc họp sắp bắt đầu.)
I'mahead of schedule.
(Tôi đang vượt trước tiến độ.)
Be away: Đi xa, vắng mặt
I'm going to be away for a few days. (Tôi sẽ đi xa vắng mặt vài ngày.)
Be behind: Ở sau, chậm hơn
He'sbehind in his work.
(Anh ấy đang chậm trễ trong công việc của mình.)
Be beyond: Ở bên ngoài, vượt quá
The truth is beyond our understanding.
(Sự thật vượt quá tầm hiểu biết của chúng ta.)
Be out of: Hết cái gì
She is running out of patience waiting for you.
(Cô ấy sắp hết kiên nhẫn đợi bạn rồi.)
Be up to: Sẵn sàng làm gì
Are you up to the challenge?
(Bạn có sẵn sàng cho thử thách này không?)
Be not on: Không đúng, không chấp nhận được
His behavior is just not on.
(Hành vi của anh ấy không thể chấp nhận được.)
Be in on: Biết cái gì vì dính líu tới nó
Are you in on the plan?
(Bạn có biết về kế hoạch đó không?)
Be off: Rời khỏi, đi mất
The train is about to leave, so I’d better be off.
(Tàu sắp chạy rồi, nên tôi phải đi đây.)
Trên đây là chi tiết cấu trúc, cách dùng của “Be into” trong tiếng Anh, kèm theo những gợi ý nâng cao từ vựng tương đương với “Be into” và những cụm từ khác cũng có cấu tạo “Be” kèm giới từ tạo thành cụm có nghĩa.
Bạn hãy tiếp tục tham khảo thêm phần bài tập dưới đây để ôn tập và ghi nhớ các cấu trúc lâu hơn và hiệu quả hơn nhé.
Bạn hãy thử sức thực hành bài tập tổng hợp kiến thức trong bài viết về “Be into” và các cấu trúc tương đương sau đây.
Chọn đáp án đúng phù hợp để điền vào chỗ trống.
Qua bài viết trên, các bạn đã được làm quen với khái niệm và cách dùng cấu trúc “Be into” và 12 cấu trúc diễn đạt đồng nghĩa và trái nghĩa với sự yêu thích đối với đối tượng, sự việc nào đó. Việc mở rộng vốn từ này sẽ giúp các bạn về sử dụng đa dạng, linh hoạt từ vựng trong giao tiếp về sở thích và sở ghét trong tiếng Anh.
Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-be-cach-dung-va-goi-y-cum-tu-lien-quan-den-be-into-a22980.html