Chữ số la mã là một trong những kiến thức toán học quen thuộc và không thể thiếu trong chương trình toán Tiểu học. Nếu ba mẹ và bé chưa nắm rõ cách đọc và viết chữ số la mã như thế nào thì hãy để POPS Kids Learn giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé.
Các số la mã được biết đến là hệ thống chữ số cổ đại và xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ la mã được dùng rất phổ biến, nhất là trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ thì được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay.
Tất cả số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định và trong bản số la mã thì mỗi số đều ứng với những giá trị riêng. Hiện nay, những số la mã thường được ứng dụng nhiều nhất để ghi số trên mặt đồng hồ hoặc đánh mục lục, ghi số chương,...
Sau đây, POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và các bé bảng chữ la mã từ 0 đến 100:
Khi nhìn vào bảng bảng chữ số la mã trên, các bé ắt hẳn sẽ thấy thắc mắc vì thiếu mất số 0. Thực tế thì trong bảng số la mã không có số 0. Lý do đơn giản là vì trong thời kỳ cổ đại không dùng số 0 nên bảng chữ số la mã không có số 0.
Để hiểu các ký hiệu số la mã, các bé bắt buộc phải nắm được quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể:
Trước khi tìm hiểu cách viết các số la mã chi tiết như thế nào, phụ huynh và các em nhỏ cần phải nắm kỹ kiến thức 7 chữ số cơ bản kèm với đó là chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Đặc biệt, có một lưu ý không được bỏ qua đó là khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số la mã sẽ giảm dần. Cụ thể đó là:
Theo đó, cách viết các số la mã đúng chuẩn sẽ theo quy tắc như sau:
Lưu ý:
Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Sau khi đã nắm được cách viết chữ bằng số từ 0 đến 100, ba mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).
Các ký tự chữ số la mã cơ bản kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số la mã gồm I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi các chữ số la mã lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần.
Bài tập vận dụng cách đánh số la mã:
Bài 1: vii là số mấy?
Đáp án: số 7
Bài 2: xiv là số mấy?
Đáp án: số 19
Hoặc ngược lại số 19 la mã/ số la mã 19 được viết như thế nào?
Đáp án: xix
Bài 3: xviii là số mấy?
Đáp án: số 18
Bài 4: iv là số mấy?
Đáp án: 9
Hoặc ngược lại: số 9 la mã viết như thế nào?
Đáp án: iv
Bài 5: xvi là số mấy?
Đáp án: số 16
Bài 6: số 6 la mã viết như thế nào?
Đáp án: vi
Bài 7: xv số la mã viết như thế nào?
Đáp án: số 15
Bài 8: số 13 la mã viết như thế nào?
Đáp án: xiii
Bài 9: xl trong số la mã là bao nhiêu?
Đáp án: 40
Bài 10: số la mã xix là số mấy? (hoặc xix số la mã là bao nhiêu?)
Đáp án: số 19
Bài 11: số xv là số mấy?
Đáp án: số 15
Bài 12: số xii là số mấy?
Đáp án: số 12
Ngoài ra, có một câu hỏi mẹo rất thú vị về các số la mã đó là về chữ số la mã lớn nhất.
Ví dụ như: em hãy viết số la mã lớn nhất? Hoặc chữ số la mã nào lớn nhất?
Đáp án: 3999 - MMMCMXCIX
Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, các bé cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau:
Về chữ số la mã thêm vào bên phải, quy tắc về số la mã quy định là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số la mã gốc. Số la mã thêm vào này không được quá 3 lần.
Ví dụ: VI là 6, VIII là 8, XI là 11
Đối với những số la mã viết vào bên trái số la mã gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số la mã gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số la mã thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số la mã gốc.
Ví dụ: IV là 4, IX là 9,...
Như đã nói ở trên, những chữ số La Mã có thể kết hợp với nhau để tạo thành các số la mã mới với giá trị khác nhau. Tương ứng sẽ mỗi số la mã mới đó sẽ có cách đọc và cách viết khác nhau. Thông thường được quy định các chữ số la mã gồm I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp (tuy nhiên được phép xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong một số). Chữ số la mã I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần tức là biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
Các chữ số la mã như: V, L, D đặc biệt không được lặp lại quá 1 lần liên tiếp (tức là nó chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong một số la mã).
Ký tự
Khi sử dụng các chữ số la mã cơ bản (đó là I, V, X, L, C, D, M) và nhóm chữ số la mã đặc biệt (gồm IV, IX, XL, XC, CM) để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ như:
Lưu ý: số la mã I chỉ có thể đứng trước số la mã V hoặc số la mã X. Ngoài ra, số la mã X chỉ có thể đứng trước số la mã L hoặc số la mã C. Ngoài ra, số la mã C chỉ có thể đứng trước số la mã D hoặc số la mã M.
Chữ số la mã thêm vào bên phải là cộng thêm vào số la mã gốc. Lưu ý chữ số la mã thêm vào phải nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc và nhớ là không được thêm quá 3 lần số. Hiểu đơn giản là lấy chữ số la mã đầu tiên cộng với các chữ số la mã sẽ được thêm phía sau ra chữ số đó.
Ví dụ:
Chữ số la mã thêm vào bên trái chữ số la mã gốc là trừ đi. Chữ số la mã thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số la mã gốc. Ba mẹ nên hướng dẫn cho bé hiểu rằng lấy số la mã gốc (là số la mã phía bên phải) trừ đi những số la mã đứng bên trái nó sẽ ra được chữ số la mã.
Ví dụ:
Với các số la mã có giá trị thấp thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã như POPS Kids Learn đã hướng dẫn ba mẹ và bé ở trên.
Ví dụ:
Với những số la mã có giá trị lớn thì sẽ đọc tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số la mã và nhóm chữ số la mã giảm dần. Phụ huynh và các em học sinh chỉ cần xác định các chữ số la mã hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên là được.
Ví dụ:
Chữ số la mã cũng giống như chữ số tự nhiên, vì chỉ cần viết sai một đơn vị hoặc vị trí của chúng trong một số thì giá trị của số sẽ bị thay đổi theo. Vì vậy, ngoài việc biết đọc thì viết các chữ số la mã là một trong các phần kiến thức toán học quan trọng đối với các em học sinh. Để viết các số la mã một cách chính xác nhất, POPS Kids Learn sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ một số “bí kíp” bỏ túi sau đây. Ba mẹ và các bé hãy tham khảo ngay nhé!
Muốn học tốt các số la mã, các em học sinh cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20 trước. Cách viết những số la mã này rất đơn giản. Trong khi đó, khi viết thành thạo các mặt số la mã cơ bản này thì các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn.
Việc đi từ dễ đến khó khi học toán là một phương pháp khoa học và hiệu quả, có thể áp dụng với các bé ở nhiều độ tuổi khác nhau. Vì vậy, nếu muốn bé học tốt môn toán, đặc biệt là phần kiến thức về chữ số la mã, ba mẹ nên tập cho bé thành thạo trước từ những con số đơn giản, dễ viết từ 1 đến 20. Khi đã thực sự nắm vững phần này thì mới bắt đầu qua tới những con số lớn hơn (từ 30 trở lên) với những bài tập nâng cao để giúp bé rèn luyện tư duy tính toán và nhạy bén hơn với các con số la mã.
Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào thì các bạn nhỏ học lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành mới đảm bảo ghi nhớ lâu được. Trong đó, người lớn nên cho con thực hành viết nhiều các số la mã thật nhiều.
Ví dụ như các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn bé đọc các số la mã khác nhau và sau đó yêu cầu con viết lại. Hoặc ngược lại, nếu có nhiều thời gian hơn thì ba mẹ có thể viết trước 1 số la mã nào đó rồi thử thách xem bé đọc có đúng không. Việc vừa học lý thuyết, vừa làm bài tập toán sẽ giúp bé có thể nắm vững được lượng kiến thức cần nhớ và biết áp dụng đúng cách lý thuyết vào thực hành.
Đây là một phương pháp học không phải là mới lạ, nhất là đối với toán học. Để học các số la mã một cách hiệu quả, các bậc phụ huynh cũng nên cho trẻ liên hệ với thực tiễn nhiều nhất có thể. Lý do là vì việc học số la mã bằng những hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày là phương pháp hiệu quả nhất giúp bé nhớ lâu hơn. Bên cạnh đó, vì chữ số la mã có cách viết giống với các chữ cái nên rất khó nhớ và dễ lẫn lộn.
Ví dụ, ba mẹ có thể “giả vờ” nhờ bé xem giờ trên đồng hồ viết số la mã. Hoặc khi đọc sách có thể đố bé đọc được số chương sách,... những hoạt động này tuy nhỏ nhưng sẽ giúp bé rèn luyện và nắm chắc kiến thức về chữ số la mã.
Một bí quyết nữa để con viết các số la mã thành thạo đó chính là các bậc phụ huynh nên cho trẻ làm nhiều bài tập liên quan thật nhiều đến số la mã. Khi bé làm nhiều bài tập chắc chắn sẽ giúp bé nhớ các số lâu nhất có thể. Từ đó, các bé có thể học số la mã một cách thành thạo và cũng không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi ỡ bắt gặp các bài toán hay bài thi liên quan đến chữ số la mã.
Ví dụ 1: Số liền sau số V là số mấy?
A. Bốn
B. Năm
C. Sáu
D. Bảy
Ví dụ 2: Số liền trước số xiii là số mấy?
A. mười
B. mười hai
C. mười ba
D. mười bốn
Ví dụ 3: Số tổng của 2 số la mã xv và x là bao nhiêu?
A. mười tám
B. mười chín
C. hai mươi ba
D. hai mươi lăm
Ví dụ 4: Số tổng của 2 số la mã xvii và xviii là bao nhiêu?
A. ba mươi lăm
B. ba mươi bốn
C. ba mươi hai
D. ba mươi ba
Ví dụ 5: Số tổng của 2 số la mã ix và vi là bao nhiêu?
A. mười bốn
B. mười lăm
C. mười sáu
D. mười bảy
Ví dụ 6: Hiệu 2 số la mã x và ĩ là bao nhiêu?
A. không
B. một
C. hai
D. ba
Ví dụ 7: Hiệu của 2 số la mã C và L là bao nhiêu?
A. một trăm
B. năm mươi
C. hai mươi
D. một trăm năm mươi
Ví dụ 8: Đồng hồ đang chỉ số mấy?
A. mười một giờ mười lăm phút
B. mười một giờ mười sáu phút
C. mười hai giờ mười sáu phút
D. mười một giờ mười bảy phút
Để các con học số la mã từ 0 - 100 một cách hiệu quả, sau đây POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và bé là một số dạng bài tập cho các con tự luyện ở nhà:
Bài tập: Hãy đọc những số la mã sau
a. VII
b. LII
c. XXIX
d. XXXV
Bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đáp án:
1. Bốn giờ đúng
2. tám giờ mười lăm phút
3. chín giờ kém năm phút (hoặc tám giờ năm mươi lăm phút)
Bài tập: Viết các số la mã sau:
a. 70
b. 56
c. 43
d. 89
Đáp án:
Bài tập: Từ những que diêm đã cho, xếp các số sau:
a. 65
b. 20
c. 45
d. 18
Bài tập: So sánh các số la mã sau:
a. LVI và XXX
b. C và VIII
d. L và XXIX
d. VIII và Ix
Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV
Đáp án: Câu 1: B
Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:
A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV
Đáp án: Câu 2: B
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI
A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III
C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI
Đáp án: Câu 3: C
Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
a, XV đọc là Mười lăm
b, XIIV đọc là Mười ba
c, XXI đọc là Hai mươi mốt
d, IXX đọc là Mười chín
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án: Câu 4: D
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI
A. >
B. <
C. =
Đáp án: Câu 5: A
Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Đáp án:
Bài 1:
Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII.
Đáp án:
Bài 2:
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã.
Đáp án:
Bài 3:
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:
X - IV XX - IX XIX - IX IV + V V + IX.
Đáp án:
Bài 4:
Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất
Đáp án:
Bài 5: XXVIII (số 28)
Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho.
Đáp án:
Bài 6:
Một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao cho bé luyện tập
Bộ đề 1:
1. Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I, III, V, VII, IX, XI,XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
2. Viết các số V, X, IV, VI, XI, IX:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
……………………………………………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
……………………………………………………………………………………
3. Vẽ mỗi que diêm là một vạch của chữ số La Mã:
a) Với 2 que diêm có thể tạo thành các số:
………………………………………………………………………………………….
b) Với 3 que diêm có thể tạo thành các số:
…………………………………………………………………………………………
c) Với que diêm có thể tạo thành các số:
………………………………………………………………………………………….
d) Với 5 que diêm có thể tạo thành các số
………………………………………………………………………………………….
Đáp án
1. Bài giải:
Đọc như sau:
Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt
Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi
2.
a) IV ; V ; VI ; IX ; X ; XI ;
b) XI ; X ; IX ; VI ; V ; IV.
3.
b) Với 3 que diêm, có thể tạo thành các số: III ; IV ; VI ; IX ; XI
c) Với 4 que diêm, có thể tạo thành các số : VII ; XII ; XX ; XV.
d) Với 5 que diêm, có thể tạo thành các số : VIII ; XIII ; XIV ; XVI ; XIX ; XXI.
Bộ đề 2:
1. Viết (theo mẫu):
2. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
3. Các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là: .........................................................................
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là: .........................................................................
4. Các số từ 1 đến 12 viết bằng chữ số La Mã là: ...............................................................................................................................................................................................................................
Đáp án
2. 3 đồng hồ chỉ lần lượt
(1): sáu giờ
(2) mười hai giờ
(3) ba giờ
3.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II
4.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX. X, XI, XII
Để giúp các bé học toán với số la mã một cách hiệu quả, ba mẹ nên “bỏ túi” cho bé một số kinh nghiệm khi dạy con học như sau:
Chỉ khi ba mẹ chỉ cho các con cách đọc các số chính xác thì các bé mới học tốt được toán với các số la mã. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và sẽ tạo nền tảng để con tự học số la mã tại nhà thêm phần hiệu quả.
Việc dạy bé nắm vững những quy tắc viết số la mã cũng vô cùng quan trọng. Ngoài việc đọc đúng và chính xác số la mã thì các con cũng cần phải nắm chắc quy tắc viết mới nhận diện và viết đúng được các số la mã. Nhờ vậy, các bé mới có thể ứng dụng để làm bài tập hiệu quả.
Đây cũng là kinh nghiệm học số la mã đơn giản mà bổ ích ba mẹ không nên bỏ qua và các bạn nhỏ cũng cần lưu ý thật kỹ. Những số la mã thường dùng nhiều nhất hiện nay là I, V và X (1, 5 và 10).
Muốn cho trẻ học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, trước hết ba mẹ chúng ta cần cho bé tìm hiểu và làm quen trước với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 rồi với nâng cao độ khó. Cách học như vậy sẽ khiến các bé không bị quá tải đồng thời giúp ghi nhớ số la mã dễ dàng hơn.
Đây cũng là một trong những bí quyết học toán với các số la mã hiệu quả nữa cho các em nhỏ. Khi các con gặp những số la mã xuất hiện trong cuộc sống như: đồng hồ treo tường, các chương sách vở, những hình ảnh về số la mã trên phim ảnh hay sách vở.... thì các bé cũng sẽ dần nhận thấy các số gần gũi và quen thuộc. Từ đó sẽ dễ nhớ các con số la mã hơn.
Một kinh nghiệm học số la mã hiệu quả nữa mà các bậc phụ huynh nên chú ý để dạy các con chính là cho bé ôn tập và thực hành thường xuyên. Việc cho bé học toán với các chữ số la mã thường xuyên sẽ giúp cho các bé quen với các số và thành thạo trong cách đọc và cách viết các số,..
Để giúp bé học các số la mã hiệu quả, ba mẹ và các bé cần lưu ý đến 3 vấn đề sau:
Trong thực tiễn, các số la mã đã và đang được ứng dụng ở rất nhiều lĩnh vực. Từ khi được tạo ra, số la mã đã trở thành hệ thống chữ số rất thông dụng, được dùng nhiều nhất để ghi chép định lượng đồng thời sử dụng để đếm trong kinh doanh, buôn bán hoặc thậm chí ở tất cả các hoạt động thường ngày, nhất là trong thời kỳ cổ đại.
Hiện nay vẫn có rất nhiều lĩnh vực bắt buộc phải sử dụng số la mã. Cụ thể đó là:
Vì những ứng dụng thiết thực nêu trên nên việc viết đúng, đọc đúng số la mã rất quan trọng đối với các em học sinh. Phụ huynh cần nhắc nhở cho các bé cần phải đọc - hiểu được số thì mới có thể tránh được sự nhầm lẫn khi tính toán và làm bài tập về số la mã chính xác hơn.
Trên đây là những kiến thức về các chữ số la mã và một số kinh nghiệm để ba mẹ áp dụng khi dạy bé học toán tại nhà có liên quan đến chủ đề này. Hy vọng qua bài viết của POPS Kids Learn, các bậc phụ huynh và các em nhỏ sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích và kiến thức toán học để học số la mã hiệu quả hơn. Ba mẹ đừng quên ghé POPS Kids Learn mỗi ngày để “bỏ túi” thêm nhiều kiến thức nuôi dạy bé chuẩn khoa học nhé!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/chu-so-la-ma-tu-0-den-100-va-phuong-phap-day-be-ghi-nho-a22992.html