Ví dụ:
This car is worth $500,000. (Chiếc ô tô này trị giá $500,000).
The picture, Mona Lisa, is worth billions of dollars. (Bức tranh Mona Lisa đáng giá cả triệu đô la).
Illegal drugs worth about 100,000,000 VNĐ were seized at the airport. (Những loại thuốc cấm trị giá 100 triệu đồng đã bị thu giữ ở sân bay).
Ví dụ:
The topic of climate change is worth discussing at this conference. (Đề tài biến đổi khí hậu đáng để thảo luận trong buổi hội thảo này).
The book about AI, which I borrowed from you, is worth reading. (Quyển sách về trí tuệ nhân tạo mà tớ mượn cậu rất đáng đọc).
STEM subjects, including science, technology, engineering and mathematics are worth teaching at school. (Những môn học STEM, bao gồm khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học rất đáng dạy ở trường học).
Cấu trúc It's worth V-ing sử dụng chủ ngữ giả là “it", nhằm miêu tả một hành động nào đó xứng đáng bỏ thời gian, tiền bạc, công sức để làm.
Ví dụ:
It’s worth spending 2 hours every day learning a foreign language. (Đáng để dành 2 giờ mỗi ngày học một ngôn ngữ mới).
It's worth repairing the tent before we go camping next week. (Đáng để sửa chiếc lều trước khi chúng ta đi cắm trại tuần tới).
It's worth confessing to Jane about your mistakes. (Đáng để thú tội với Jane về lỗi lầm của bạn).
Cấu trúc to be worth it nghĩa là việc nào đó đáng giá, xứng đáng với công sức, nỗ lực mà người nói bỏ ra.
Ví dụ:
This smartphone is $1000, but its high-quality features and materials are worth it. (Cái điện thoại thông minh này tốn 1000 đô, nhưng các tính năng và chất liệu cao cấp rất đáng giá).
The project required lots of hard work, but it was worth it. (Dự án này đòi hỏi rất nhiều công sức, nhưng nó rất đáng giá).
Should I buy this house? - No, it's not worth it. (Tôi có nên mua ngôi nhà này không? - Không, nó không đáng mua).
Trong trường hợp là danh từ, worth mang nghĩa là giá trị.
Ví dụ:
The estimated worth of the stolen antiques is about 1 million dollars. (Giá trị ước tính của những đồ cổ bị đánh cắp là khoảng 1 triệu đô la).
The worth of his property is approximately 2 billion dollars. (Giá trị khối tài sản của anh ấy là xấp xỉ 2 triệu đô la).
He showed his worth to the company by bidding successfully on 2 projects. (Anh ấy cho thấy giá trị của mình với công ty bằng cách đấu thầu thành công 2 dự án).
Khi dịch sang tiếng Việt, worth và deserve cùng mang nghĩa là xứng đáng, đáng giá. Đây cũng là lý do người học thuờng nhầm lẫn giữa 2 từ này. Tuy nhiên, worth và deserve có một vài điểm khác nhau như sau:
Worth thường được dùng để nêu giá trị của một vật nào đó bằng đơn vị tiền tệ, hoặc diễn tả một việc xứng đáng với thời gian, công sức bỏ ra.
Deserve diễn tả một người, một việc xứng đáng nhận được sự khen ngợi, phần thưởng hay sự trừng phạt.
Ví dụ:
It's worth spending 1 year studying in America. (Dành 1 năm học ở Mỹ thì xứng đáng).
Jim deserved praise for his great contribution to the company. (Jim xứng đáng nhận được sự khen ngợi cho những cống hiến lớn của anh với công ty).
Trong khi đó, worthwhile là một tính từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó, và cũng có thể đi sau các động từ như to be, seem, look. Worthwhile thường dùng để diễn tả một vật, một việc nào đó hữu ích, có giá trị.
Ví dụ:
The opera ticket is $100, but it’s worth it. (Vé cho vở kịch opera 100 đô la, nhưng nó rất xứng đáng).
He has gained worthwhile experience after 1 year of working as a manager. (Anh ấy đã có được những kinh nghiệm hữu ích sau 1 năm làm quản lý).
1. This old bike seems______ 500,000 VNĐ.
2. He____ punishments for all the mistakes he has made.
3. The time and effort she invested in this project has been _______
4. It is _______ doing exercises every day. It helps you healthier and stronger.
5. It's definitely a ______ contribution to our organization.
6. He_____ a rest after a stressful week at work.
Đáp án:
1. worth
2. deserves
3. worthwhile
4. worth
5. worthwhile
6. deserves
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/valuable-to-v-or-ving-usage-and-exercises-of-the-worth-structure-a23084.html