Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 19/11/2024

Giá vàng hôm nay 19/11 trên thế giới

Giá vàng hôm nay 19/11/2024 trên thị trường quốc tế quay đầu tăng dựng đứng do xung đột Nga-Ukraine leo thang và giá USD ngừng tăng. Nhẫn trơn và miếng SJC trong nước vọt lên theo, tăng tiếp 700.000 đồng mỗi lượng.

Tới 8h32' hôm nay (ngày 19/11, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.611,8 USD/ounce, tăng 9,7 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.618,6 USD/ounce.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 19/11/2024

Biểu đồ giá vàng thế giới hôm nay 19/11. Nguồn: Tradingview

Sáng 19/11, vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức hơn 81,1 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Giá vàng trên sàn Kitco lúc 21h00 (ngày 18/11, theo giờ Việt Nam) giao dịch ở mức 2.602,1 USD/ounce, tăng 1,48% so với đầu phiên. Giá vàng tương lai giao tháng 12/2024 trên sàn Comex New York giao dịch ở mức 2.600,2 USD/ounce.

Đầu phiên giao dịch ngày 18/11 (theo giờ Mỹ), giá vàng thế giới bất ngờ quay đầu tăng vọt khi thị trường ghi nhận lượng lớn nhà đầu tư tăng cường mua vào do nhu cầu trú ẩn an toàn. Các nhà phân tích cho rằng, ngoài yếu tố trên, tâm lý bắt đáy cũng được tăng cường khi nhà đầu tư nhận thấy mức giá hiện tại đã đủ an toàn.

Theo giới phân tích, bức tranh thị trường vàng được dự báo vẫn còn nhiều khó khăn, nguy cơ giảm giá có thể chưa dừng lại. Kim loại quý có thể sẽ còn thêm vài đợt giảm giá nữa trước khi hồi phục.

Mark Leibovit, chuyên gia đến từ VR Metals/Resource Letter, nhận định, giá vàng sẽ giảm xuống mức 2.300 USD/ounce trước khi tăng trở lại. Mặc dù vậy, ông vẫn lạc quan dự báo, trong tương lai, vàng có thể lên mức kỷ lục 3.700 USD/ounce.

Marc Chandler nhận định, vàng sẽ hồi phục trở lại và có thể leo lên mức giá 2.600-2.625 USD/ounce trước khi kết thúc tuần. Ông cho rằng, nếu không thực sự cần tiền, nhà đầu tư không nên bán lỗ vì khả năng giá vàng phục hồi là rất cao.

Các chuyên gia dự báo, trong bối cảnh thế giới nhiều bất ổn kinh tế và chính trị gia tăng, vàng có thể sớm phục hồi với vai trò là kênh đầu tư truyền thống an toàn và là rào cản chống lạm phát.

Alex Kuptsikevich, nhà phân tích cao cấp tại FxPro, đánh giá, khủng hoảng địa chính trị tại Trung Đông và xung đột Nga - Ukraine vẫn là yếu tố then chốt giúp vàng tăng giá trở lại.

Giá vàng hôm nay 19/11 ở trong nước

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 19/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 82 triệu đồng/lượng mua vào và 83,3 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn 9999 tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 19/11/2024

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 19/11/2024

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,5-84 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 81 triệu đồng/lượng mua vào và 84 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,2-84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với hôm qua, giá vàng của thương hiệu này tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81-84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với hôm qua, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào - tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

Bảng giá vàng hôm nay 19/11 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nayNgày 19/11/2024(Triệu đồng)Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)Mua vàoBán raMua vàoBán ra SJC tại Hà Nội 81 84 +1000 +500 Tập đoàn DOJI 81 84 +1000 +500 Mi Hồng 82,5 84 +700 +500 PNJ 81 84 +1000 +500 Vietinbank Gold - 84 - +500 Bảo Tín Minh Châu 81,2 84 +900 +500 Bảo Tín Mạnh Hải 81 84 +1000 +500 DOJI Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 81,000 84,000 AVPL/SJC HCM 81,000 84,000 AVPL/SJC ĐN 81,000 84,000 Nguyên liêu 9999 - HN 82,300 82,900 Nguyên liêu 999 - HN 82,200 82,800 AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 84,000 PNJ Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 81.800 83.200 TPHCM - SJC 81.000 84.000 Hà Nội - PNJ 81.800 83.200 Hà Nội - SJC 81.000 84.000 Đà Nẵng - PNJ 81.800 83.200 Đà Nẵng - SJC 81.000 84.000 Miền Tây - PNJ 81.800 83.200 Miền Tây - SJC 81.000 84.000 Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 83.200 Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 82.500 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 82.420 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 81.780 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 75.670 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 62.030 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 56.250 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 53.780 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 50.480 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 48.410 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 34.470 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 31.090 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 27.380

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/bang-gia-vang-9999-24k-18k-sjc-doji-pnj-hom-nay-19112024-a23143.html