Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Key takeaways

Từ vựng về biển báo giao thông bằng tiếng Anh

Một số mẫu câu giao tiếp ứng dụng từ vựng về biển báo giao thông: những mẫu câu giao tiếp mẫu về cách hỏi ý nghĩa biển báo, chỉ đường, diễn giải ý nghĩa biển báo,…

Từ vựng về các biển báo giao thông bằng tiếng Anh

Từ vựng chung về chủ đề biển báo giao thông

Dưới đây là một số từ vựng chung về các khái niệm và hành động thường xuất hiện khi tham gia giao thông. Với mỗi từ vựng được cung cấp, sẽ có một ví dụ để người đọc hình dung tốt hơn việc vận dụng từ vựng vào trong câu.

Từ vựng về các loại biển báo giao thông trong tiếng Anh

Phần này sẽ giới thiệu tên tiếng Anh của các loại biển báo giao thông. Người học có thể sử dụng những từ vựng này để liệt kê chức năng của các loại biển hay dùng để nói bao quát một kiểu biển báo nhất định

Ví dụ:

A: There are mainly five types of traffic signs in Vietnam. They are prohibitory traffic signs, warning traffic signs, mandatory traffic signs, indication traffic signs and additional panels. (Nhìn chung thì có năm loại biển báo ở Việt Nam. Chúng gồm biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển báo chỉ dẫn và biển phụ.)B: What each of these signs mean? (Vậy từng loại biển báo có ý nghĩa gì?)A: Prohibitory traffic signs show things that drivers mustn’t do while on the road. (Biển báo cấm cho biết những điều người điều khiển phương tiện không được làm khi lưu thông trên đường.)B: So warning traffic signs warns you about the dangers ahead? (Vậy biển báo nguy hiểm cảnh báo bạn về những mối nguy trước mắt à?)A: Exactly. Mandatory traffic signs are similar to the prohibitory traffic signs, they show actions that drivers must do. And for the indication traffic signs, their function is to signal the driver about a place or an action that should be done. (Đúng vậy. Biển báo hiệu lệnh cũng tương tự như biển báo cấm, chúng cho biết hành động mà người lái xe phải làm. Và với biển báo chỉ dẫn, chức năng của chúng là thông báo về một địa điểm hay một hành động nên làm.)

Từ vựng về biển báo cấm

Ngoài cách đưa ra ý nghĩa một cách trực tiếp như theo các từ vựng dưới đây, người học có thể điều chỉnh cấu trúc câu để phù hợp về mặt ngữ pháp. Đa số các biển báo cấm mang ý phủ định như các trường hợp bắt đầu bằng “no” hay “do not”, người học cần lưu ý về việc sử dụng thể phủ định hợp lý để câu không mang sai nghĩa. Khi làm câu về các biển báo cấm, người học cần sử dụng động từ khiếm khuyết “must”.

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Từ vựng về biển báo nguy hiểm

Với chức năng cảnh báo những mối nguy có thể xảy ra, người học có thể vận dụng các từ vựng dưới đây với động từ khiếm khuyết “should”. Một số cụm từ như “on the lookout for”, “be careful/cautious to”, “pay attention to”,… có thể được sử dụng được bày tỏ ý cảnh báo.

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Từ vựng về biển báo hiệu lệnh

Tương tự như với biển báo cấm, nội dung của loại biển báo này cũng mang tính bắt buộc, thế nên người học cần phải sử dụng động từ khiếm khuyết “must” cho các câu vận dụng các từ vựng dưới đây.

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Từ vựng về biển báo chỉ dẫn

Dưới đây là các từ vựng về biển báo chỉ dẫn. Biển báo loại này thường có nhiều hình minh họa vì vậy cũng sẽ dễ dàng trong việc diễn tả ý nghĩa. Loại biển này không bó buộc bởi tính bắt buộc nên có thể linh hoạt sử dụng các động từ phù hợp để trình bày ý của người nói.

Ví dụ:A: Excuse me, I am not used to with all the signs in Vietnam, especially the indicatory ones. Could you tell me what does this diamond-shape sign mean? (Xin lỗi, tôi không quen với các biển báo ở Việt Nam, đặc biệt là loại biển chỉ dẫn. Bạn có thể cho tôi biết ý nghĩa của biển báo hình thoi này không?)B: Ah, they go in pairs, so they mean start and end of the priority road. The one with the black diagonal stripe is the end sign. Similar to these are the start and end of the residential area. (À, chúng đi theo cặp, nên chúng có nghĩa là bắt đầu và kết thúc đoạn đường ưu tiên. Biển với sọc đen là biển kết thúc. Tương tự ta có biển bắt đầu và kết thúc khu dân cư.)A: I see. And the one with the big upward arrow? (Tôi hiểu rồi. Và biển với mũi tên lớn hướng lên trên?)B: It’s the one-way road sign. And this with an U-arrow, it means “u-turn making area”. (Đó là biển đường một chiều. Và biển này với mũi tên hình chữ U, nó có nghĩa là chỗ quay xe.)A: Well, this one means “parking area”, I’ve seen them a lot in my countries. I notice these kind of sign are very big and they have Vietnamese words. What are they? (Vậy thì biển này là khu vực đỗ xe, tôi thấy chúng nhiều rồi ở nước tôi. Tôi để ý những biển báo lớn này với chữ tiếng Việt. Chúng là gì vậy?)B: It’s just the boundary signs in our countries. The Vietnamese word is the location of the place you’re heading. (Đó chỉ là chỉ dẫn địa giới thôi. Chữ tiếng Việt là địa điểm mà bạn đang hướng đến.)A: All right. Those 4 are easy: pedestrian crossing, hospital, bus stop and market. They all have illustrations and English words so that was no big deal. Anyway, thank you so much. (Được rồi. 4 biển này thì dễ: vị trí người đi bộ sang ngang, bệnh viện, bến xe buýt và chợ. Chúng đều có ảnh minh họa và chữ tiếng Anh nên chúng không thành vấn đề. Cảm ơn bạn nhiều nha.)

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Một số mẫu câu giao tiếp ứng dụng từ vựng về biển báo giao thông

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án mô tả đúng ý nghĩa của các biển báo sau bằng tiếng Anh

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhất

Câu hỏi

Phương án

1

A. Pedestrian crossing

B. No pedestrians allowed

C. No passing

D. Road only for pedestrians

2

A. Priority road intersects with non-priority road

B. Go straight ahead only

C. Two-way traffic

D. One-way road

3

A. Slippery road

B. Road bent to the right

C. Parking area

D. No cars allowed

4

A. U-turn making area

B. Boundary sign

C. Vehicles must follow the arrows around the roundabout

D. No traffic in both ways

5

A. No stopping and parking

B. Bumpy road

C. Minimum speed limit

D. Road with speed bumps

6

A. End all of prohibitory orders

B. Start of residential area

C. Do not turn left

D. Railroad crossing with safety barriers

Bài 2: Trình bày ý nghĩa của các biển báo giao thông sau trong một câu, lưu ý sử dụng động từ khiếm khuyết phù hợp với từng loại biển báo

Tổng hợp 101 từ vựng về biển báo giao thông mới nhấtĐáp án

Bài 1:

  1. B

  2. D

  3. A

  4. C

  5. D

  6. A

Bài 2:

  1. You must stop immediately.

  2. You must not turn left

  3. You should be careful when driving on this accident-prone road.

  4. You must only go straight.

  5. You must drive a motorcycle to be on this road.

  6. You should be aware of the upcoming narrowing of the road on both sides.

Tổng kết

Qua các từ vựng về biển báo giao thông bằng tiếng Anh được thống kê ở bài viết trên cũng như hai bài tập vận dụng các kiến thức được đề ra, hy vọng rằng độc giả sẽ bổ sung được những từ vựng cũng như các mẫu câu giao tiếp cần thiết cho chủ đề giao thông.

Mời bạn tham khảo

Tài liệu tham khảo

Wikipedia contributors. Biển Báo Giao Thông Tại Việt Nam. 15 Nov. 2022, vi.wikipedia.org/wiki/Biển_báo_giao_thông_tại_Việt_Nam.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tong-hop-101-tu-vung-ve-bien-bao-giao-thong-moi-nhat-a23214.html