Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức và dấu hiệu

Trong giao tiếp tiếng Anh hay viết tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn đều đóng vai trò rất quan trọng giúp cuộc hội thoại và bài viết trở nên chuyên nghiệp hơn. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Những hành động và sực việc này vẫn chưa chấm dứt và đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

Xem thêm:

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 loại: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc chi tiết và ví dụ chi tiết cho từng loại!

2.1. Câu khẳng định

Trong đó:

Ví dụ:

2.2. Câu phủ định

Lưu ý:

Ví dụ:

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức và dấu hiệu

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2.3. Câu nghi vấn

2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question

Ví dụ:

A: Are you going to school now?

(Bây giờ bạn đi đến trường học à?)

B: Yes, I am.

(Đúng rồi!)

2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question

Ví dụ:

Xem thêm:

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!

3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến.

Ví dụ:

=> Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

=> Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.

3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần

Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói và thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.

Ví dụ:

3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)

Xem thêm:

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

Ví dụ:

Xem thêm: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

4.2. Trong câu có các động từ ngắn gây chú ý

Ví dụ:

5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm:

6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:

6.1. Động từ kết thúc bằng chữ “e”

Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng

6.2. Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được

6.3. Động từ kết thúc là “ie”

Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

6.4. Động từ kết thúc bằng chữ “c”

Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

6.5. Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn

Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.

Caption

Xem thêm:

7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Để nắm chắc kiến thức hơn, bạn hãy thực hành các bài tập thì hiện tại tiếp diễn dưới đây:

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.

2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.

7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.

8. Where is your mother? My mother ........ (read) newspaper in the living room.

9. Some people (not drink)............ tea now.

10. My family (have)............. lunch in a restaurant right now.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. My aunt have been buying some fruits at the flea market.

2. I did not drinking beer; it’s only tea.

3. All of Andy’s friends having fun at the party right now.

4. The children play football in the back yard at the moment.

5. Look! Those people are fight with each other.

6. Look! Someone is jump from the bridge!

7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.

8. My mother is busy today. She is cook dinner.

9. What kind of clothes are children wear nowadays?

10. They are try to pass the examination.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn

Relax/ Instruc/ Swim Rise/ Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean

1. Right now, John ………………….in the swimming pool.

2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.

3. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

5. Look! The man ......................... the children to the cinema.

6. My children………………… around Asia now.

7. They ........................ the artificial flowers of silk now?

8. I’m busy now because I _______ the house.

9. English children ________ French in their school.

10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn

1. She _______ hungry. Let’s have something to eat.

A. is feeling B. have felt C. feel D. have been feeling

2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.

A. am taking B. have taken C. take D. will take

3. Thanh ............................. two poems at the moment?

A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing

4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.

A. begins B. have begun C. is beginning D. have been beginning

5. My brother .......................... his pictures at the moment.

A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting

6. They ...............................the herbs in the garden at present.

A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting

7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.

A. have been calling B. calls C. is calling D. have called

8. Your brother ...............................your motorbike at the moment.

A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair

9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.

A. am reading - have finished B. read - am finishing

C. have read - am finishing D. read - will finish

10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.

A. is making - is playing B. is doing - is playing

C. does - plays D. makes - is playing

11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.

A. is repairing/ has worked B. repairs/has been working

B. has repaired/has been working D. repairs/worked

12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.

A. have indicated - were developing B. indicate - are developing

C. are indicated - have been developing D. had indicated - developed

Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

… …………………………………………………………………………

2. My/ brother/ clean/ floor/.

… …………………………………………………………………………

3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

……………………………………………………………………………

4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

……………………………………………………………………………

5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

……………………………………………………………………………

Xem thêm:

Đáp án chi tiết

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. is seeing 2. Is not studying/ am thinking

3. are taking 4. Are cooking

5. is traveling 6. Is living

7. are playing 8. Is reading

9. are not dingking 10. Are having

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. have been buying -> are buying

2. did not drinking -> am not dringking

3. having -> is having

4. play football -> are playing

5. are fight -> are fighting

6. is jump -> is jumpping

7. improving -> is improving

8. cook dinner -> cooking dinner

9. wear -> are wearing

10. are try -> are trying

Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu

1. is swimming

2. are relaxing

3. is intrucing

4. are rising

5. Is taking

6. are traveling

7. are making

8. am Cleaning

9. are learing

10. are having

Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

  1. A 2. A 3. D 4. C
  2. B 6. D 7. C 8. A
  3. A 10.B 11. A 12. B

Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn

1. My mother is watering some plants in the garden.

2. My brother is cleaning the floor.

3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

4. The sun is shining and They are sunbathing.

5. I am learning English in Hastings this winter.

Bài viết trên, Langmaster đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về thì hiện tại tiếp diễn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập luyện tập. Đây là một trong những phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như làm bài tập tiếng Anh. Bạn có thể đăng ký test online miễn phí để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé!

Các câu hỏi liên quan:

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-cong-thuc-va-dau-hieu-a23390.html