? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2a trang 38 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục a (Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông).
Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
- Nguồn cấp nước (2 nguồn chính: nước ngầm và nước trên mặt):
+ Nước ngầm: điều tiết nước trong năm.
+ Nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan): biến động theo mùa => ảnh hưởng lớn đến chế độ nước sông.
Ví dụ: Vào các tháng mưa nhiều hay đầu mùa xuân (băng tuyết tan) sông được cung cấp nhiều nước (lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm) => mùa lũ; ngược lại, các tháng mưa ít => mùa khô.
- Đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình:
Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ.
Sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật: điều tiết dòng chảy (làm giảm lũ).
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu:
Nếu các phụ lưu tập trung trên 1 đoạn sông ngắn => dễ xảy ra lũ chồng lũ.
Nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính => lũ kéo dài nhưng không quá cao.
Sông nhiều chi lưu => nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp.
Trả lời câu hỏi mục 2b trang 38 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục b (Hồ), chú ý nguồn gốc hình thành.
Lời giải chi tiết:
Các loại hồ theo nguồn gốc hình thành (5 loại):
- Hồ núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa.
Ví dụ: Hồ núi lửa Qui-lo-toa (Ê-cu-a-đo)
- Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi sụt lún, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển.
Ví dụ: Hồ Bai-can (Liên bang Nga)
- Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc sông bị tách ra khỏi sông chính, sau khi chyển dòng.
Ví dụ: Hồ Tây (Hà Nội)
- Hồ băng hà: hình thành ở các hố lõm do các khối đá được sông băng cổ mang theo bào mòn mặt đất bên dưới.
Ví dụ: Hệ thống Ngũ Hồ (Biên giới Hoa Kỳ và Ca-na-đa)
- Hồ nhân tạo: do con người tạo nên.
Ví dụ: Hồ thủy điện Hòa Bình (Hòa Bình)
Trả lời câu hỏi mục 2c trang 39 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục c, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục c (Nước băng tuyết).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết:
- Tồn tại dưới dạng sông băng.
- Phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
Trả lời câu hỏi mục 2d trang 40 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục d, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục d(Nước ngầm).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm điểm chủ yếu của nước ngầm:
- Tồn tại ở dưới bề mặt đất, do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.
- Mực nước và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.
- Thành phần và hàm lượng chất khoáng trong nước ngầm thay đổi theo khu vực và tính chất đất đá.
- Vai trò quan trọng với tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Hiện nay, nước ngầm đang bị suy giảm và một số nơi bị ô nhiễm.
Trả lời câu hỏi mục 2e trang 40 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục e, hãy nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục e (Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt).
Lời giải chi tiết:
Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:
- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/bai-11-thuy-quyen-nuoc-tren-luc-dia-sgk-dia-li-10-ket-noi-tri-thuc-a23574.html