Trạng từ so sánh – so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Trạng từ so sánh - so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? CùngNativeX để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

1. Trạng từ trong câu so sánh

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, …

Trạng từ dài (Long adverbs)

Ví dụ: quickly, interestingly, tiredly, …

2. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành các loại câu so sánh

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt

3. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn

So sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào.

Ex: Sue is clever than her sister. (Sue đẹp hơn chị của cô ấy)

Ex: Sue drives more carefully than her sister. (Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy)

Cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất

S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause S + V + more + adv + than + noun/pronoun/clause

Ex: Sue usually wake up earlier on Monday. (Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai)

Ex: Fast (nhanh) ⇒ Faster (nhanh hơn) Ex: High (cao) ⇒ Higher (cao hơn)

Ex: Early (sớm) ⇒ Earlier (sớm hơn)

Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher. (Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy)

Ex: carefully (cẩn thận) ⇒ more carefully (cẩn thận hơn) Ex: quickly (nhanh) ⇒ more quickly (nhanh hơn)

Ex: As you know, my father cooks betterthan my mother. (Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn còn ngon hơn cả mẹ tôi)

4. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất

S + V + the + adv + est + noun

S + V + the + most + adv + noun

Ex:This is the hardest math problem. (Đây là bài toán khó nhất thế giới)

Ex:Sue buys the most cheaply dress. (Sue mua cái váy rẻ tiền nhất)

Ex: Sue is the worst girl I’ve ever met. (Sue là cô gái tồi tệ nhất tôi từng gặp)

5. Một số phép so sánh khác

5.1 So sánh bằng

So sánh bằng

So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.

Công thức

Ví dụ

A/ Những cấu trúc thể hiện sự so sánh ngang bằng

A1/ Công thức So/ As

Ví dụ: This flat isn’t as/ so big as our old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.)

A2/ Công thức the same as

Ví dụ:My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.)

A3/ Công thức Less… than = not as/ so… as

Ví dụ: Today is less cold than yesterday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm qua.) = Today isn’t as/so cold as yesterday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày hôm qua.)

A4/ Công thức The Same

Ví dụ: My house is as high as his = My house l is the same height as his. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà anh ấy.)

B/ Lưu ý sử dụng công thức so sánh

Ví dụ: He is smarter than anybody else in the class.(Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.)

5.2. So sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất.

a) So sánh hơn nhất với tính từ ngắn

Ví dụ

Mai is the tallest in the class. (Mai là người cao nhất lớp)

Tom learns the best in his class. (Tom học giỏi nhất trong lớp của anh ấy)

Ví dụ: fast -> the fastest

Ví dụ: happy -> the happiest

Ví dụ: simple -> the simplest

Ví dụ: thin -> the thinnest

b) So sánh hơn nhất với tính từ dài

Công thức: S + V + the MOST + adj

Ví dụ

She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất lớp.)

Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. (Thành là chàng trai đẹp trai nhất xóm)

c) Cấu trúc so sánh kém nhất

Cấu trúc: S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)

d) Một số từ bất quy tắc chuyển Tính từ -> So sánh nhất

e) Lưu ý khi sử dụng mẫu câu so sánh hơn nhất

Ví dụ: He is busier than me. (Anh ấy bận hơn tôi)

Ví dụ: hot->hotter -> hottest

Ví dụ: slow-> slower -> slowest

Ví dụ: Harry’s computer is much far more expensive than mine.(Máy tính của Harry đắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.)

Ví dụ: He is the smartest by far. (Anh ấy là người thông minh nhất cho đến nay.)

Ví dụ:She moved further down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.)

Ví dụ: Do you have anything further to say? (Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?)

6. Những dạng câu so sánh được biệt

Ngoài những cấu trúc cơ bản để so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất, còn có các dạng câu so sánh đặc biệt trong tiếng Anh.

6.1. So sánh gấp nhiều lần

Ví dụ:

Lưu ý

6.2. So sánh kép (Double comparison)

Ví dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel (Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn)

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn)

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er

Long adj: S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder (Thời tiết ngày càng lạnh hơn)

6.3. So sánh hơn kém không dùng “than”

Ví dụ

Harvey is the smarter of the two boys (Harvey thông minh hơn trong hai cậu bé)

Of the two books, this one is the more interesting (Trong hai cuốn, cuốn này là cuốn thú vị hơn)

7. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập

Bài tập 1

Chọn từ cho sẵn để điền vào chỗ trống

  1. Was the party as ……….. as she expected?
  2. Apple is as………………………..as Samsung
  3. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world
  4. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia
  5. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants
  6. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world

Bài tập 2

Chia theo câu so sánh phù hợp

  1. Many people would argue that robots are ………………..… (intelligent) than humans.
  2. The price in the countryside is………………..… (cheap) than that in big cities.
  3. Canada is far …………………..… (large) than Vietnam.
  4. My garden is a lot more colorful……………… (colorful) than this park.
  5. My friend is quieter…………..(quiet) than me.
  6. Art-related subjects are ……………… (interesting) than science classes.
  7. My current apartment is…………… (comfortable) than the one, I rented 2 years ago.
  8. The weather this autumn is even ………….. (nice) than last autumn.
  9. These products in this grocery are ………….. (natural) than these in the near one.
  10. A holiday in the mountains is more memorable……………(memorable) then a holiday in the sea

Bài tập 3

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Who is the ………….. (tall) person in your family?
  2. My mum is the ………….. (good) cook in the world.
  3. Saigon is the…………..(big) month of the year in my country.
  4. Cutting down trees could be considered to be one of …………..(dangerous) reason leading to pollution.
  5. Goods is going to be………….. (expensive) during Tet holiday.
  6. Where are the…………..(nice) beaches in your country?
  7. I bought the TV with the………….. (reasonable) price ever.
  8. Who is the most famous…………..(famous) singer in your country?
  9. Internet is one of (important)________________inventions that changes humans’ life.
  10. He was a (creative) _______ student in the class.
  11. I prefer visitting Hongkong, one of (vibrant) ________city in the world.
  12. I feel (encouraged) _________whenever I talk to my dad.

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng

  1. That was the funniest/ most funny thing to do.
  2. My sister is the most prettiest/prettiest in the family.
  3. It’s one of the best/ most better center in the North West.
  4. She is by far the most rich/ richest woman in the world.
  5. School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree.
  6. What is the most popular/ popularest sport in your country?
  7. That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.
  8. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.

Bài tập 5

Viết lại câu dựa vào từ cho trước

  1. People/ their views/ who are ready to change/to adapt to a new culture often find it easier.
  2. Prefer traveling by train/ because/traveling by plane/ many people/ they think it is safer than.
  3. The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.
  4. In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
  5. Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.
  6. The most/ students/ the one with the best brains /are not always/successful

ĐÁP ÁN

Đáp án bài tập 1

  1. fun
  2. popular
  3. successful
  4. developed
  5. delicious
  6. talented

Đáp án bài tập 2

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. colorful
  5. more quiet
  6. more interesting
  7. more comfortable
  8. nicer
  9. more natural
  10. more memorable

Đáp án bài tập 3

  1. tallest
  2. the best
  3. the biggest city
  4. the most dangerous
  5. more expensive
  6. the nicest
  7. the most reasonable
  8. the most famous
  9. the most important
  10. creative
  11. the most vibrant
  12. more encouraged
  13. the most popular

Đáp án bài tập 4

  1. funniest
  2. prettiest
  3. the best
  4. richest
  5. most popular
  6. healthiest
  7. most boring

Đáp án bài tập 5

  1. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture
  2. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.
  3. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane
  4. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
  5. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers
  6. The most successful students are not always the ones with the best brains

Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh củaNativeX tại đây.

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/trang-tu-so-sanh-so-sanh-hon-va-so-sanh-hon-nhat-trong-tieng-anh-a23638.html