Cấu trúc allow được sử dụng khi dùng để cho phép ai làm gì đó. Đây là cấu trúc thường rất hay xuất hiện trong giao tiếp hay các bài thi và dễ bị nhầm lẫn với Let, Permit, Advise. Nếu bạn vẫn còn lúng túng về cách sử dụng cấu trúc này thì ngay bây giờ hãy cùng IZONE tìm hiểu nhé!
Allow
US: /əˈlaʊ/
UK: /əˈlaʊ/
Allow mang ý nghĩa đồng ý, chấp thuận, cho phép.
Trong tiếng Anh, cấu trúc allow thường được sử dụng khi:
Allow + gì là câu hỏi được nhiều người quan tâm bởi có rất nhiều cấu trúc trong tiếng Anh. Dưới đây IZONE sẽ bật mí với bạn những cấu trúc allow thông dụng nhất:
Cấu trúc 1: S + (don’t/doesn’t) + Allow + Sb + to V(nguyên mẫu) + Sth
Cấu trúc trên được sử dụng khi muốn cho phép ai đó làm gì. Ở dạng phủ định, chúng ta sử dụng thêm trợ động từ do/does + not.
Ví dụ:
Cấu trúc 2: S + Allow + for + Sb/Sth
Cấu trúc này được sử dụng khi chấp nhận ai hoặc cái gì.
Ví dụ:
Cấu trúc 3: S + Allow + Sb + out/up/in
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự cho phép ai đó rời đi, đứng dậy, vào đâu để làm gì.
Ví dụ:
Cấu trúc bị động của Allow: S(O) + (tobe) allowed + to V + … + by O(S).
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc ai/cái gì/điều gì được cho phép làm gì.
Ví dụ:
My parents allow me to stay up late on the weekend. (Bố mẹ cho phép tôi thức khuya vào cuối tuần)
= My parents let me stay up late on the weekend. (Bố mẹ cho phép tôi thức khuya vào cuối tuần)
PermitMy father doesn’t permit me out with my friend tonight.
I don’t allow my son to dye his hair. (Tôi không cho phép con trai tôi nhuộm tóc)
I advise my son not to dye his hair. (Tôi khuyên con trai tôi không nên nhuộm tóc)
Allow có thể sử dụng với to V và Ving, tuy nhiên cần lưu ý:
Cấu trúc: Allow + sb + to V: cho phép ai đó làm gì (chỉ rõ đối tượng)
Ví dụ: The landlord doesn’t allow you to smoke inside the apartment complex. (Chủ nhà không cho phép bạn hút thuốc trong khu chung cư)
Cấu trúc: Allow + Ving cho phép làm gì (không quan trọng đối tượng)
Ví dụ: The landlord doesn’t allow smoking inside the apartment complex. (Chủ nhà không cho phép hút thuốc trong khu chung cư)
Allow có thể đi cùng các giới từ out/up/in/for/of.
>>> Tham khảo thêm: Cấu trúc A lot of - Phân biệt với Lots of, A lot, Plenty of và many
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
Bài 2: Viết lại câu để nghĩa không đổi
1. The law doesn’t allow minors to purchase alcohol.
→ The law doesn’t let________________________.
2. I’ll let you decide where we should go for dinner tonight.
→ I’ll allow________________________.
3. The museum doesn’t allow visitors to take photographs of the exhibits.
→ The museum doesn’t permit ________________________.
4. He wouldn’t let me speak during the entire meeting.
→ He wouldn’t allow ________________________.
5. The school has decided to permit students to wear casual clothes on Fridays.
→ The school has decided to allow________________________.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-allow-allow-gi-so-sanh-voi-let-permit-advise-a23698.html