Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn ở tương lai. Mục đích của thì này là nhấn mạnh khoảng thời gian và tính liên tục của hành động.

Ví dụ:

Xem thêm:

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua ba dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn nhé!

Thể khẳng định

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định:

Ví dụ:

Lưu ý: Chủ ngữ là “ I/we/you/they” thì dùng “have”, chủ ngữ là “He/she/it” thì dùng “has”.

Thể phủ định

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể phủ định:

Ví dụ:

Thể nghi vấn

Công thức thể nghi vấn với trợ động từ:

Ví dụ:

Công thức thể nghi vấn với từ để hỏi Wh-:

Ví dụ:

Xem thêm:

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Dưới đây là cách dùng và ví dụ cụ thể để áp dụng nhé!

Ví dụ: I have been writing this letter for 3 hours. (Tôi đã viết bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong suốt 8 tiếng đồng hồ.)

Xem thêm:

4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:

Ví dụ:

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

6 Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Sau khi đã nắm được kiến thức cơ bản, hãy nhớ làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thật nhiều để luyện tập thì này tốt hơn nhé!

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc vào các câu sau

  1. I …………English for 5 years. (study)
  2. They …………talking for the last hour. (talk)
  3. He …………for one hour.(swim)
  4. It ………….since last night. (rain)
  5. Linda (work) ……………………………….. here for six years.
  6. We (study) ……………………………….. all day.
  7. They (live) ……………………………….. in USA for 5 months.
  8. June (go) ……………………………….. to the supermarket every weekend for years.
  9. They (not/exercise) ……………………………….. enough.
  10. I (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why I feel tired.

Bài 2: Dùng từ được gợi ý để viết thành nguyên câu

  1. I/ not/ want/go/because/ be/ play/ computer games.
  2. Alex/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. My sister/ do/ work/ all/ day/ now/ be/ tired.
  4. He/ not/ visit/ parents/ so long/ because/ he/ busy.
  5. David/ drink/ wine/ since/ I/ see.

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. How long ……………………………………. for us? (you | wait)
  2. What ……………………………… since she returned? (Helen | do)
  3. How long ……………………………….. English? (you | learn)
  4. How long ……………………………….. in the garden? (she | work)
  5. ……………………………….. my computer again? (You | use)
  6. Mel looks really tired. ……………………………….. all night? (she | work)

Xem thêm:

Đáp án:

Bài 1:

  1. have been studying
  2. have been talking
  3. has been swimming
  4. has been raining
  5. has been working
  6. have been studying
  7. have been living
  8. has been going
  9. haven’t been exercising
  10. haven’t been drinking

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài 2:

  1. I don’t want to go out because I have been playing 789 computer games.
  2. Alex has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. My sister has been doing work for all day, so now she is tired.
  4. He has not been visiting his parents for so long because he is so busy.
  5. David has been drinking wine since I saw him.

Bài 3:

  1. have has.
  2. have haven’t.
  3. has have.
  4. have has.
  5. have has.

Bài 4:

  1. How long have you been waiting for us?
  2. What has Helen been doing since she returned?
  3. How long have you been learning English?
  4. How long has she been working in the garden?
  5. Have you been using my computer again
  6. Mel looks really tired. Has she been working all night?

Bạn sẽ thấy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực kỳ dễ nếu bạn nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký test online miễn phí ngay nào!

Các câu hỏi liên quan:

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-cong-thuc-cach-dung-dau-hieu-a23727.html