Trong tiếng Anh, help được sử dụng đa dạng với nhiều cấu trúc ngữ ngữ pháp khác nhau, mang đến sự linh hoạt trong cách diễn đạt. Dưới đây là cách dùng các cấu trúc help:
Help được sử dụng với nhiều cấu trúc mang đến sự linh hoạt trong diễn đạt
Với cấu trúc này, help có thể đi cùng động từ nguyên mẫu (V) hoặc động từ nguyên mẫu có to ( to V), với công thức:
S + help + somebody + V/to V
Mặc dù cùng mang ý nghĩa là giúp đỡ, nhưng hai cách sử dụng có sự khác biệt:
Help + V: Người được giúp không tham gia mà chỉ nhận sự hỗ trợ.
Help + to V: Người giúp đỡ tham gia hỗ trợ cùng người được giúp để hoàn thành một công việc.
Ví dụ:
The teacher helped the students to prepare for the presentation.
The tutor helped me organise my notes effectively.
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc giúp đỡ ai đó hoàn thành một nhiệm vụ hoặc một vấn đề cụ thể, với công thức:
S + help + somebody + with + something
Ví dụ:
My colleague helped me with proofreading the report before submission.
Cấu trúc này được sử dụng khi nói về việc tự mình làm điều gì đó hoặc giúp người khác lấy thứ gì, công thức như sau:
S + help + oneself/somebody + to + something
Ví dụ:
Feel free to help yourself to some refreshments on the table.
Cấu trúc này được dùng để diễn đạt cảm xúc hoặc hành động mà bạn không thể kiểm soát hoặc dừng lại, với công thư như sau:
S + can’t/couldn’t help + V-ing
Ví dụ:
I can’t help feeling anxious about tomorrow’s IELTS exam.
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, “help” vẫn giữ nguyên ý nghĩa nhưng cấu trúc có một số thay đổi, với cấu trúc:
Chủ động: S + help + somebody + to V/V
Bị động: S + to be + helped + to + V… (+ by somebody)
hoặc
S + to be + helped + with + V-ing… (+ by somebody)
Ví dụ:
The manager helped the team resolve the issue.
→ The team was helped to resolve the issue by the manager.
→ The team was helped with resolving the issue by the manager.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-help-help-to-v-hay-ving-help-verb-gi-a23752.html