Các thì trong tiếng anh gồm 12 thì cơ bản, được chia theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Anh ngữ Ms Hoa sẽ giúp bạn khái quát công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Ngoài ra, các bạn sẽ được học thêm cấu trúc về thì ngoại lệ thứ 13 là thì tương lai gần có dự định nữa nhé. Nào chúng ta hãy cùng bắt đầu tìm hiểu ngay thôi!
S + V_S/ES + O
S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Thể Nghi vấn
DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O?
S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
Ví dụ:
Ví dụ:
- I use the Internet just about every day.
- I always miss you.
S + is/ am/ are + V_ing + O
E.g: They are studying English.
S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O
E.g: I’m not cooking now.
Is/ am/ are + S+ V_ing + O
E.g: Is she watching T.V at the moment?
E.g: The children are playing football now.
E.g: I am looking for a job.
E.g: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
E.g: I am flying to Thailand tomorrow.
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
- I am tired now.
- He wants to go for a cinema at the moment.
- Do you remember me?
>>> XEM CHI TIẾT: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
>>> THAM KHẢO THÊM
Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập
Tất tần tật công thức tiếng Anh
Tổng hợp ngữ pháp TOEIC (Full chủ điểm quan trọng)
S + have/ has + Past participle (V3) + O
E.g: She has studied English for 2 years.
S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O
E.g: I haven’t seen my close friend for a month.
Have/ has +S+ Past participle (V3) + O?
E.g: Have you eaten dinner yet?
E.g: : My car has been stolen.-> Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
E.g: They’ve been married for nearly fifty years.-> Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
XEM THÊM: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
S has/have + been + V_ing + O
E.g: I have been looking you all day.
S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O
E.g: She has not been studying English for 5 years.
Has/have+ S+ been+ V-ing + O?
E.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours.-> Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
>>> XEM THÊM: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continous)
S + V(past) + O
E.g: He worked as a policeman.
S + DID+ NOT + V (infinitive) + O
E.g:She didn’t eat bread for the breakfast.
DID + S+ V (infinitive)+ O?
E.g:Did you call Zoey yesterday?
S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I went to the concert last week.
- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
==>> XEM THÊM: Thì quá khứ đơn và bài tập thực hành (Past Simple)
S + was/were + V_ing + O
E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.
S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.
Was/Were + S+ V-ing + O?
E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. -> Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.
E.g: He was chatting with his friend when his mother came into the room. -> Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ... Ví dụ:
- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
==>> XEM THÊM:Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Ngoài các kiến thức về các thì trong tiếng anh thì có các kiến thức nền tảng khác mà các bạn không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện ngữ pháp tiếng anh như:
S + had + V3/ED + O
E.g: They had gone to school before they went home.
S + had+ not + V3/ED + O
E.g: They hadn’t eaten breakfast before they went to school.
Had +S + V3/ED + O?
E.g: Had they eaten breakfast before they went to school?)
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
E.g: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
Ví dụ:
- The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
- When I got up this morning, my father had already left.
>>> XEM THÊM: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
She+ had + been + V_ing + O
E.g: I had been buying
S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
E.g: I hadn't been buying
Had+S+been+V-ing + O?
E.g: Had I been buying)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
E.g: Had you been waiting long before the taxi arrived?
>>> XEM THÊM:Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous)
S + shall/will + V(infinitive) + O
E.g: We’ ll enjoy it.
S + shall/will + not + V(infinitive) + O
E.g: He won’t go to school.
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
E.g:Will they have dinner together?
E.g: Are you going to the beach? I will go with you. -> Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.
E.g: I think it’ll be extremely hot there. -> Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó.
E.g: Don’t worry, I’ll let everyone know. -> Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
- Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
- Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, ...
==>> XEM CHI TIẾT: Thì tương lai đơn và bài tập thực hành (Simple Future)
S + shall/will + be + V-ing+ O
S + shall/will + not + be + V-ing + O
Shall/Will+S + be + V-ing + O?
E.g: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
E.g: When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. -> Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. -> Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên.
>> XEM THÊM: Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Thể khẳng định
S + shall/will + have + V3/ED
S + shall/will + not + have + V3/ED
Shall/Will+ S + have + V3/ED?
Ví dụ:I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. -> Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. -> Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
>>> XEM THÊM: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
S + shall/will + have been + V-ing + O
S + shall/will + not + have + been + V-ing
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
- for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).
>>> ĐỪNG BỎ LỠ:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continous)
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
E.g: We’re going to visit Ha Long bay next week.
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
E.g: He’s not going to visit Ha Long bay next week.
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
E.g: Are they going to visit Ha Long bay next week?
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ...,
>>> XEM THÊM: Thì tương lai gần (Near Future)
Với bảng tổng hợp các thì cơ bản dưới đây bạn sẽ dễ nhớ và vận dụng kiến thức hơn. Đồng thời bảng tổng hợp các thì cơ bản này sẽ cho bạn mẹo chia thì trong tiếng anh dễ dàng, để nhanh chóng vận dụng vào trong các bài thi nhé.
Các thì tiếng Anh
Công thức
Cách dùng
Thì hiện tại đơn
- (+) S + V(s/ es).
- (-) S + do not/ does not + V.
- (?) Do/ does/ to be + S + V?
Lưu ý: “To be” chia là am/ is/ are
- Diễn tả thói quen ở hiện tại.
- Diễn tả sở thích, năng lực của bản thân.
- Diễn tả sự thật, chân lý không thể phủ nhận.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian đã định sẵn.
Thì hiện tại tiếp diễn
- (+) S + is/ am/ are + Ving.
- (-) S + is/ am/ are not + Ving.
- (?) Is/ Am/ Are + S + Ving ?
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục làm người khác khó chịu.
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng.
Thì hiện tại hoàn thành
- (+) S + have/ has + PII (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
- (-) S + haven’t/ hasn’t + PII.
- (?) Have/ Has + S + PII…?
- Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân, đó là những trải nghiệm lần đầu và có kết quả đáng nhớ.
- Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn dấu hiệu, kết quả ở hiện tại.
Thì tương lai đơn
- (+) S + will/ shall + V.
- (-) S + will/ shall not + V.
- (?)Will / Shall + S + V?
- Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Dùng trong các câu yêu cầu, đề nghị và dự đoán.
Thì tương lai tiếp diễn
- (+) S + will / shall + be + Ving.
- (-) S + will / shall not + be + Ving.
- (?) Will / Shall + S + be + Ving?
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
- Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành
- (+) S + will / shall + have + PII.
- (-) S will/ shall not + have + PII.
- (?) Will / Shall + S + have + PII?
- Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai
Thì quá khứ đơn
- (+) S + V-ed +…
- (-) S + did + not + V.
- (?) Did + S + V?
Lưu ý: “To be” chia là was/ were.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Thì quá khứ tiếp diễn
- (+) S + was/ were + V-ing.
- (-) S + was/ were not + Ving.
- (?) Was/ Were + S + Ving…?
- Diễn tả hành động đã đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while).
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra dùng QKTD và hành động xen vào dùng QKĐ.
- Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra dùng QKTD và hành động xen vào dùng QKĐ.
Thì quá khứ hoàn thành
- (+) S + had + PII.
- (-) S + had not + PII.
- (?) Had + S + PII?
- Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
- Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
>>> MÁCH BẠN: Những sách ngữ pháp tiếng Anh hay nhất
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. Every Monday, she is goinggoeshas gone to the post office to pick up her packages.
2. Jim is currently writingwrotewritten a book about his journey to the South Pole.
3. The house had been destroyedis destroyeddestroying completely before they were able to arrive to the scene.
4. They arehave beenhas been the only food supplier in the region for nearly 20 years.
5. Don't forget to take your umbrella. It rainedis rainingrains.
6. The fire started at about 7:30, when they hadwere havinghave dinner.
7. At this time next month, we will be climbingare climbingclimb the tallest mountain in the world.
8. After I will findhave findinghad found a wallet full of money, i immediately goingwentgone to the police station and turned it in.
9. By the time the conference is held tomorrow, I will have finishedwill finisham finishing preparing the presentation.
10. He won't gohasn't goneisn't go back to his university since his graduation in 2019.
Exercise 2: Chia động từ trong ngoặc ở dạng Hiện Tại Hoàn Thành hoặc Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn.
1. How long - (you/ attend) this culinary coures?
2. He - (play) soccer every weekend for 2 years.
3. They -(try) several ways to tackle with the situation so far.
4. She -(never be) to a musical orchestra before.
5. He -(find) some issues in the contract from the supplier.
6. Jane looks exhausted these days. She -(work) too hard recently.
7. Tom -(not finish) fixing the roof yet. He -(do) it for 2 weeks now.
8. It -(be/ rain) raining all day and it -(not stop) yet.
Exercise 3: Chia động từ trong ngoặc ở dạng Tương Lai Đơn hoặc Tương Lai Gần.
1. She looks exhausted. I think I -(help) her finish the packaging.
2. She won't be at the meeting next week. She -(have) a vaction in Spain.
3. He has just received his salary. he -(buy) the computer that he has been looking lately.
4. Look at the dark sky. It -(rain).
5. If the sales figures are good, we -(plan) to expand our operation to other markets.
Đáp án
Exercise 1:
1. goes
2. writing
3. had been destroyed
4. have been
5. is raining
6. were having
7. will be climbing
8. had found / went
9. will have finished
10. hasn't gone
Exercise 2:
1. have you attended
2. has been playing
3. have tried
4. has never been
5. has found
6. has been working
7. hasn't finished / has been doing
8. has been raining/ hasn't stop
Exercise 3:
1. will help
2. is going to have
3. is going to buy
4. is going to rain
5. will plan
- Để củng cố kiến thức về thi tiếng Anh, sau khi học về lý thuyết các bạn nên làm bài tập để rèn luyện thật vững chắc. Bạn download bài tập về các thì trong tiếng anh (có đáp án): TẠI ĐÂY
Trên đây là tất cả các thì trong tiếng Anh - ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà anh ngữ Ms Hoa chia sẻ cho các bạn. Hy vọng qua chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm và hiểu rõ về tất cả các thì trong tiếng anh nhé!
Nếu có bất cứ thắc mắc các bạn hãy để lại comment để được giải đáp nhé! Chúc các bạn học tốt và chinh phục được tiếng Anh như mong muốn nhé!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh-cau-truc-cach-dung-bai-tap-ung-dung-a23829.html