Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả một hành động, sự vật đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian xảy ra hành động đó.
Ví dụ:
I went to supermarket yesterday ( Ngày hôm qua tôi đi siêu thị)
He didn’t come to his company last week ( Anh ấy đã không đi đến công ty của mình từ tuần trước)
Thì quá khứ đơn có các dấu hiệu nhận biết sau:
3.1 Công thức thì quá khứ đơn với động từ tobe
3.1.1 Câu khẳng định
Công thức: S+ was/were+O
Trong đó:
Ví dụ:
It was rainy yesterday (Ngày hôm qua trời mưa)
The children were in the living room ( Tụi trẻ con ở phòng khách)
3.1.2 Câu phủ định
Công thức: S+was/were+ not+ O
Ví dụ:
I weren’t at home yesterday. (Hôm qua tôi đã không ở nhà.)
He wasn’t honest with me. (Anh ấy đã không thành thật với tôi.)
3.1.3 Câu nghi vấn
Công thức: Was/were (not) +S+..?
Hoặc WH+was/were+S+ (not)?
Trả lời:
Ví dụ:
Were you in Jim’s house yesterday? (Hôm qua bạn đã ở nhà Jim phải không?)
What was the weather like yesterday? (Ngày hôm qua thời tiết như thế nào?)
3.2.1. Câu khẳng định:
Công thức: S + V(regular/ irregular) + O
Trong đó:
- Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: Watch - watch (xem), visit-visited (thăm), want-wanted ( muốn)
- Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: do-did, go-went, teach-taught
Ví dụ:
-We met each other last week. (Chúng tôi gặp nhau tuần trước.)
-Henry travelled to New York last summer. (Henry đã đi du lịch đến New York mùa hè năm ngoái.)
-Mrs Jane taught me English 3 years ago. (Cô Jane đã dạy tôi tiếng Anh 3 năm trước.)
-I played a guitar yesterday. (Tôi chơi ghita hôm qua.)
3.2.2 Câu phủ định
Câu phủ định ở thì quá khứ đơn có cấu trúc như sau:
S + did not + V + O
+Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.
Ví dụ:
I didn’t go out with my friend yesterday ( Tôi đã không đi ra ngoài với bạn ngày hôm qua)
She didn’t do as she promised ( Cô ấy đã không làm như cô ấy đã hứa)
3.2.3. Câu nghi vấn
Công thức: WH/Did + S + Verb ?
Ví dụ:
Did you go to school yesterday? (Ngày hôm qua bạn đi đến trường à)
What did you do? (Bạn đã làm gì)
Where did you go last Sunday? ( Bạn đã đi đâu vào hôm chủ nhật tuần trước?)
Ví dụ: type - typed (gõ), smile - smiled (cười), agree - agreed (đồng ý, nhất trí)
Ví dụ: stop - stopped, shop - shopped.
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit - committed/ travel - travelled/ prefer - preferred
- Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play - played, stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study - studied, cry - cried
Cách phát âm "-ed":
Đọc là /id/
khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/
khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/
khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Thì quá khứ đơn được dùng trong các trường hợp sau đây:
Ví dụ:
-He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
-She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
Ví dụ:
-When I was child, I used to play soccer (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng chơi đá bóng)
-She usually came to the library, but now she study online
Ví dụ:
- He came home, turned on fan and lay on the couch. (Anh ấy đã về nhà, bật quạt và nằm trên ghế sofa.)
-She read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
Ví dụ:
-When I was eating, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ăn thì điện thoại đột nhiên reo lên)
-When I was studying English, my parents came. (Khi tôi đang học tiếng anh, ba mẹ tôi đến)
Ví dụ:
Jim worked for that company for 3 years ( Jim làm việc cho công ty đó được 3 năm)
I learned at high school from 2017 to 2020 (Tôi học cấp 3 từ năm 2017 đến năm 2020)
Ví dụ:
-If I had a million USD, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi đi du lịch vòng quanh thế giới)
-If I were you, I would buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó)
Chọn đáp án đúng
1.They __________ the bus yesterday.
2.My sister __________ home late last night.
3.My father __________ tired when I __________ home.
4.What __________ you __________ two days ago?
5.Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
6.My sister _____ married last month
A.getted
B.got
C.gotten
D.had got
7.Jill____ to his parents’ house 3 days ago
A.comed
B.came
C.come
D.had come
8.My computer ____ broken yesterday
A.was
B.were
C.had been
D.has been
9.He ____ me a big teddy bear on my birthday last week
A.buyed
B.bought
C.had bought
D.has bought
10.My friend____ me a bar of chocolate when I ___ at school yesterday
A.gave-was
B.given-was
C.gived-was
D.gave-were
Đáp án
1.C
2.C
3.A
4.D
5.C
6.B
7.B
8.A
9.B
10.A
Trên đây là tất cả kiến thức về thì quá khứ đơn. Chỉ cần nắm vững công thức , cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết là bạn sẽ “giải quyết” nhanh chóng được thì động từ này phải không nào? Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong mọi bài thi nhé.
>>Xem thêm:
1.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2.Thì hiện tại đơn
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/bi-quyet-thuoc-ngay-thi-qua-khu-don-chi-trong-3-phut-a23920.html