Hiểu chung, mệnh đề danh từ là những mệnh đề có vai trò là một danh từ hoặc như một danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ để hỏi như là what, where, why, who, when, whose,... và that, if/ whether. Chức năng của mệnh đề danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, tân ngữ cho giới từ trong câu.
Ví dụ về mệnh đề danh từ:
His knowledge of vegetables helps him a lot in being a farmer. (Sự hiểu biết của anh ấy về các loại rau củ đã giúp anh rất nhiều trong việc trở thành một người nông dân).
Trong ví dụ trên, phần bôi đậm His knowledge of vegetables đóng vai trò là mệnh đề danh từ trong câu.
Ngoài mệnh đề danh từ, trong tiếng anh còn có một số loại mệnh đề phổ biến khác như mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề quan hệ.
Mệnh đề danh từ có cấu trúc chung như sau:
Wh/ what/ if/ whether + S + V
Ví dụ:
Why her father quit his job is still mysterious.
What she has said makes her mother sad.
I don’t know whether she goes to school or not.
Lưu ý nếu trong câu có sử dụng “whether” thì ta có thể thêm “or not”.
Nếu động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ, học sinh nên sử dụng "what". Còn nếu động từ là ngoại động từ thì ta dùng "that".
Her mother doesn’t remember what happened at the accident. (Trong câu ví dụ, mệnh đề danh từ là nội động từ “remember” nên ta sử dụng “what”).
"If" và "whether" có nghĩa tương đương nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, đối với động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ thì ta nên dùng "whether", còn ngoại động từ thì ta nên dùng "if".
Tham khảo ngay bộ sổ tay ôn tập kiến thức và tổng hợp kỹ năng xử lý mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia
Đối với mệnh đề danh từ thì đây là chức năng thường gặp nhất. Công thức chung của mệnh đề danh từ làm chủ ngữ là:
Wh-question/ Whether/That … + S + V1 + (O) + V2 + …
Ví dụ:
Why can't we make decisions with so many different ideas?
Tại sao ta không thể đưa ra quyết định bằng nhiều ý tưởng khác nhau nhỉ?
That he goes back to his hometown surprises me.
Việc anh ấy trở về quê làm tôi ngạc nhiên.
Why she left is not our concern.
Lý do cô ấy bỏ đi không phải là mối bận tâm của chúng tôi.
Cấu trúc của mệnh đề danh từ có vai trò làm tân ngữ sau động từ là:
S + V + what/when/where/why/that… + S + V/động từ to be
Ví dụ:
He did what he thought.
(Anh ấy đã làm cái mà anh ấy nghĩ).
I don’t know why he broke up with me.
(Tôi không biết vì sao anh ấy lại chia tay tôi).
Khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ, cấu trúc câu khi đó có dạng:
S + V/động từ to be(+ tính từ) + preposition + what/ when/ where/ why/ that… + S + V
Ví dụ:
Don’t give up what you want to do in your life.
(Đừng từ bỏ thứ mà mà bạn muốn làm).
I will pick who will be my boss.
(Tôi sẽ lựa chọn người sẽ là sếp của tôi).
Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ, dạng cấu trúc câu là:
S + động từ to be + what/ when/ where/ why/ that … + S + V
Ví dụ:
My home is where I always feel comfortable.
(Nhà là nơi mà tôi cảm thấy thoải mái).
Happiness is when I am with you.
(Hạnh phúc là khi tôi ở bên cạnh bạn).
Cấu trúc câu khi mệnh đề danh từ bổ nghĩa cho tính từ:
S + động từ to be + adj + that + S + V
Ví dụ:
I’m happy that she didn't forget me.
(Tôi hạnh phúc vì cô ấy đã không quên tôi).
Có 3 cách phổ biến để thành lập mệnh đề danh từ như sau:
Cách 1: Chuyển đổi câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, sử dụng “that”.
Ví dụ: That she talks to you doesn’t mean she love you. (Việc cô ấy nói chuyện với bạn không có nghĩa là cô ấy yêu bạn).
Cách 2: Chuyển đổi câu hỏi nghi vấn (Yes/ No) thành mệnh đề danh từ, khi đó thì cần dùng if hoặc whether.
Ví dụ: Whether I leave or stay doesn’t involve him. (Việc tôi đi hay ở lại không liên quan đến anh ấy).
Cách 3: Chuyển đổi câu hỏi dùng từ để hỏi thành dạng câu trần thuật.
Ví dụ: She asked me how I draw this picture. (Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đã vẽ bức tranh này như thế nào).
Khi mệnh đề danh từ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ, mệnh đề danh từ được rút gọn bằng to V, cụ thể theo công thức:
S + V + what/ when/ where/ why/ that… + to V
Ví dụ:
I don’t think where I travel to is Da Nang.
=> I don’t think where to travel to is Da Nang.
We don’t need to worry about what we have done.
=> We don’t need to worry about what to do.
Khi mệnh đề bắt đầu bằng liên từ “that”, khi đó ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách sử dụng V-ing theo công thức:
S + V1 + Nominal clause S + V2 + … => S + V1 + V2-ing + ...
Ví dụ:
He enjoys that he is appreciated in the competition.
=> He enjoys being appreciated in the competition.
Phần 1: Bài tập viết lại câu:
1. I don’t know. What kind of cake is this?
2. Phuc doesn’t know. How tall is he?
3. I am not sure. Which chapter are we on?
4. Doctors claim. They will cure cancer.
5. Who is he? Nobody knows.
Đáp án:
1. I don’t know what kind of a cake this is.
2. Phuc doesn’t know how tall he is.
3. I am not sure which chapter we are on.
4. Doctors claim that they will cure cancer.
5. Nobody knows who he is.
Phần 2: Bài tập trắc nghiệm mệnh đề danh từ
1. _____ becoming extinct is of concern to scientists.
A. that giant pandas are B. are giant pandas C. giant pandas are D. giant panda's
Đáp án: A
2. "I'm looking for the letter. Do you know_____?"
"Usually it comes by 3:00 in the afternoon"
A. when it does arrive B. when it will arrive C. when does it arrive D. when will it arrive
Đáp án: B
3. "Could you help her for a while?"
"Sure. Tell me what_____ me to do"
A. she wants B. want C. does she want D. you do want
Đáp án: A
4. _____is a question scientists have yet to answer.
A. Pluto has how many moons B. How many moons Pluto has
C. How many moons does Pluto have D. Pluto's moons number
Đáp án: B
5. Because of the heavy rain, people are calling to ask_____ take place.
A. whether the parade will B. if or not the parade will
C. will the parade D. the parade will
Đáp án: A
6. NASA is attempting to find out_____ there is life on other planets.
A. whether if B. if or not C. whether or not D. whether not
Đáp án: C
7. "Look at the new T-shirt I bought".
"How_____ such an expensive T-shirt?".
A. did you afford B. afforded you C. you afforded D. did afford you
Đáp án: A
8. "I haven’t seen her for a year".
"How_____ such an expensive dress?"
A. that her name was B. what was her name
C. who her name was D. what her name was
Đáp án: D
9. _____ in mass quantities is not necessarily an indication of its quality.
A. It is a product sold B. A product is sold
C. That a product is sold D. A product sells
Đáp án: C
10. The people at the birthday party were worried about Jane because no one was aware_____ she had gone.
A. of the place B. of where C. where that D. the place
Đáp án: B
Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp sớm
Trên đây là toàn bộ kiến thức gồm lý thuyết và các dạng sử dụng khác nhau của mệnh đề danh từ. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp đầy đủ các kiến thức về mệnh đề danh từ cần thiết giúp các em học sinh dễ dàng thực hành trong các bài tập tiếng Anh. Để học được nhiều kiến thức về tiếng Anh phục vụ cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, các em hãy truy cập trang web Vuihoc.vn ngay từ hôm nay nhé!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/menh-de-danh-tu-cau-truc-chuc-nang-va-bai-tap-van-dung-a23931.html