Key takeaways
Cấu trúc câu hỏi How many:
How many + danh từ đếm được số nhiều + are there?
How many + danh từ đếm được số nhiều + do/ does/ did + S + V?
Người nói có thể dùng những từ chỉ số lượng không cụ thể để trả lời câu hỏi How many như A lot,
Quite a lot,
A few, Not many,
None.
How many dùng với danh từ đếm được, trong khi đó How much dùng cho danh từ không đếm được.
Câu hỏi How many dùng để hỏi về số lượng người hoặc vật nào đó (danh từ đếm được).
Ví dụ:
How many books does your mother have? (Mẹ của bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?)
Cấu trúc:
Câu hỏi: How many + danh từ đếm được số nhiều + are there?
Câu trả lời: There is/are + mạo từ a/an hoặc lượng từ + danh từ.
Ví dụ:
How many people are there in your family? (Trong gia đình bạn có bao nhiêu người?)
—> There are five people in my family. (Có năm người trong gia đình của tôi)
How many pens are there on the table? (Trên bàn có bao nhiêu cây viết?)
—> There is a pen on the table. (Có một cây viết trên bàn)
Cấu trúc:
Câu hỏi: How many + danh từ đếm được số nhiều + do/ does/ did + S + V?
Câu trả lời:
S + V + từ chỉ số lượng + danh từ.
Ví dụ:
How many pencils did she buy? (Cô ấy đã mua bao nhiêu cây viết chì?)
—> She bought two pencils. (Cô ấy đã mua hai cây viết chì)
How many cars does your father have? (Bố của bạn có mấy chiếc xe hơi?)
—> He has five cars. (Ông ấy có năm chiếc xe hơi)
Ngoài cách trả lời đề cập rõ số lượng như các ví dụ trên, người nói còn có thể dùng những từ chỉ số lượng không cụ thể để trả lời câu hỏi How many.
Câu hỏi
Câu trả lời ngắn
Câu trả lời đầy đủ
How many sweets do you eat? (Bạn ăn bao nhiêu kẹo)
A lot (rất nhiều)
Quite a lot (nhiều)
A few (một ít)
Not many (không nhiều lắm)
None (không (ăn))
I eat a lot of sweets.
I eat quite a lot of sweets.
I eat a few sweets.
I don’t eat many sweets.
I don’t eat any sweets.
How many dùng với danh từ đếm được, trong khi đó How much dùng cho danh từ không đếm được.
Ví dụ:
How many bananas did she eat? (Cô ấy đã ăn bao nhiêu trái chuối?)
—> Vì banana là danh từ đếm được nên dùng với “How many”
How much chocolate did she eat? (Cô ấy đã ăn bao nhiêu sô-cô-la?)
—> Vì chocolate là danh từ không đếm được nên dùng với “How much”
Bài viết liên quan:
Cấu trúc Stop
Cấu trúc Help
Bài viết vừa cung cấp những kiến thức cần thiết giúp cho người đọc có thể nắm được cách sử dụng câu hỏi với How many cũng như cách trả lời. Để kiểm tra xem người đọc có nắm được kiến thức truyền tải trong bài viết này hay không, dưới đây là một số bài tập vận dụng:
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng.
1. A: How many sweets do you eat?
B: We don’t eat a lot of / a lot sweets.
2. A: How many apples did you eat?
B: A little / A few.
3. A: How many books did you buy?
B: Quite a lot / Quite a lot of.
4. A: Do your children drink any milk?
B: No, not much / not many.
5. A: How many vegetables do you eat?
B: Any / None. I don’t like them.
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh.
1. Trong lớp của cô ấy có bao nhiêu học sinh?
2. Hôm qua John đã ăn bao nhiêu trái cam?
3. Bố của họ có bao nhiêu ngôi nhà?
4. Trong nhà của bạn trai chị gái của bạn có bao nhiêu người?
5. Có bao nhiêu chai nước trong tủ lạnh?
Bài 3: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.
1. How/many/book/on the shelf?
2. How/many/cat/she/have?
3. How/many/watch/his brother/buy/yesterday?
4. How/many/girl/in her class?
5. How/many/bike/Mary/have?
Bài 4: Điền vào chỗ trống, dùng How many hoặc How much.
1. __________ spoons of sugar do you have in your tea or coffee?
2. __________ bottles or cans of Coke (or other fizzy drinks) do you drink a day?
3. ___________ fruit or fruit juice do you have a day?
4. ___________ sweets or biscuits do you eat a week?
5. ___________ takeaway food do you eat?
6. ___________ bread do you eat a day?
7. ___________ packets of crisps do you eat a week?
Đáp án
Bài 1
a lot of
A few
Quite a lot
not much
None
Bài 2
How many students are there in her class?
How many oranges did John eat yesterday?
How many houses does their father have?
How many people are there in your sister’s boyfriend’s family?
How many bottles of water are there in the fridge?
Bài 3:
How many books are there on the shelf?
How many cats does she have?
How many watches did his brother buy yesterday?
How many girls are there in her class?
How many bikes does Mary have?
Bài 4:
How many
How many
How much
How many
How much
How much
How many
Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể nắm rõ được cách dùng How many, cách trả lời, cũng như phân biệt được khi nào dùng cấu trúc How many và How much.
Nguồn tham khảo:
“Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-how-many-cach-dung-phan-biet-voi-how-much-bai-tap-a23985.html