Học số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh không phải là một vấn đề quá khó khăn, tuy nhiên nếu bạn không nắm chắc chắn những nguyên tắc cơ bản thì cũng rất dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Với mong muốn giúp bạn nắm vững kiến thức và phân loại số đếm, số thứ tự chuẩn xác nhất, Unica sẽ chia sẻ đến bạn bài viết tổng hợp toàn bộ những kiến thức về cách viết, cách đọc, cách sử dụng,...về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh chuẩn xác nhất trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Đầu tiên, bạn cần nhớ rằng số đếm và số thứ tự là hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy, cách sử dụng của hai loại số này trong tiếng Anh cũng hoàn toàn khác nhau, cụ thể như sau:
Cách dùng số đếm trong tiếng Anh
- Số đếm dùng để đếm số lượng
Ví dụ: She has seven books like me. (Cô ấy có 7 quyển sách giống tôi)
My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.)
- Số đếm dùng để đọc số điện thoại
Ví dụ: My phone number is zero-nine-eight, nine-four-five, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 098.945.382.)
Độ tuổi
Ví dụ: I am nineteen years old. (Tôi 19 tuổi.)
Ví dụ: She was born in nineteen ninety-three. (Cô ấy sinh năm 1993)
Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự trong tiếng anh là gì? Số thứ tự trong Tiếng Anh được dùng để chỉ thứ hạng thứ tự của người hoặc vật nào đó.
- Đếm số thứ tự Tiếng Anh dùng khi muốn nói đến ngày sinh nhật:
Ví dụ: Yesterday was her 20th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy)
- Số thứ tự sử dụng khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:
Ví dụ: She is the first one that I have called for help (Cô ấy là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ)
- Sử dụng số thứ tự khi muốn diễn tả số tầng trong một tòa nhà:
Ví dụ: His office is on the second floor. (Văn phòng của anh ấy nằm ở tầng 2 của tòa nhà)
Cách đếm số trong tiếng anh
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
Tổng hợp số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp số đếm trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo
- Số đếm từ 1 - 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
- Số đếm từ 13 - 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen. Tuy nhiên bạn cần lưu ý có 2 trường hợp ngoại lệ đó là số 13 là “Thirteen” (không phải Threeteen) và số 15 là “Fifteen” (không phải Fiveteen)
- Số đếm từ 20 - 30: Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có như sau: 20 là twenty, 30 là thirty, 40 là fourty, 50 là fifty,...
- Đối với các số đến 2 chữ số từ 10 - 99 (không bao gồm các số hàng chục) bạn chỉ cần đọc số bằng cách ghép những con số lại với nhau như sau: 21 là twenty-one, 22 là twenty-two, 23 là twenty-three, 31 là thirty-one, 32 là thirty-two, 33 là thirty-three,...
- Đối với những hàng trăm như 100 là One hundred, 151 là One hundred fifty-one,...
- Đối với những số hàng nghìn như 1000 là One thousand
Ngoài ra, trong tiếng Anh thường sử dụng những số đếm như: 100 là One hundred, 1000 là One thousand, 1 triệu là One million, 1 tỷ là One billion,...
Với những số lẻ phức tạp hơn, bạn chia nhỏ số đó thành các hàng như nghìn, trăm, chục và vận dụng cách đếm số trong Tiếng Anh để đọc. Chẳng hạn như:
- 134 = One hundred and thirty-four.
- 831 = Eight hundred and thirty-one.
- 1,211 = One thousand, two hundred and eleven.
- 4,563 = Four thousand, five hundred and sixty-three.
- 131,600 = One hundred and thirty-one thousand, six hundred.
- 903,722 = Nine hundred and three thousand, seven hundred and twenty-two.
Số thứ tự trong tiếng Anh
Các số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành theo cấu trúc: “số đếm + th”. Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (1st), second (2nd), third (3rd). Tuy nhiên bạn cần lưu ý một vài trường hợp đặc biệt như sau:
- Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).
- Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
- Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
- Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
- Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth
- Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…
Hình ảnh số thứ tự trong Tiếng Anh
Một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
- Số đếm trong tiếng Anh không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào. Chính vì thế, bạn cần học thuộc lòng số đếm (từ 0-12) để nắm được cách sử dụng tốt nhất.
- Khi đọc năm bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc (thông thường theo cặp 2 số đầu - 2 số cuối), cách đọc này chỉ áp dụng đến năm 1999. Bắt đầu từ năm 2000 bạn sẽ thêm từ nối “and” giữa hai cặp số (2 số đầu + and + 2 số cuối). Ví dụ năm 1996 được đọc là nineteen ninety-six, two thousand (2000), two thousand and four (2004).
- Đối với những số lớn, bạn nên sử dụng dấu phẩy ( ,) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 8000000 (8 million) được viết là 8,000,000.
- Đối với số thập phân thì chúng ta dùng dấu chấm để phân cách và dấu chấm được đọc là point.
- Số đếm thường sẽ không thêm “s/es” khi muốn chỉ số nhiều, mà số đếm chỉ số lượng của danh từ ở phía sau nó.
Khi đọc năm trong tiếng Anh bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc
Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Học tiếng Anh qua số đếm và số thứ tự là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình nhanh chóng và có thể dễ dàng áp dụng trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể đạt được kết quả học tốt nhất, bạn không chỉ cần một phương pháp học hay mà bạn cần phải chọn cách học đúng và phù hợp với mình. Dưới đây là một số cách học tiếng Anh qua số thứ tự và số đếm hiệu quả mà bạn có thể dễ dàng áp dụng với bản thân để hoàn thiện thêm kỹ năng tiếng Anh của mình như sau:
- Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh thông qua hình ảnh minh họa
Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ từ hiệu quả. Theo nghiên cứu, bộ não của chúng ta có xu hướng nhớ hình ảnh nhiều hơn là nhớ từ xuất hiện đơn thuần, hình ảnh sẽ giúp bạn hồi tưởng lại sự vật và dễ dàng nhớ từ hơn. Học tiếng Anh bằng hình ảnh sẽ giúp việc học trở nên thú vị, không gây nhàm chán, bộ não của bạn sẽ được kích thích giúp việc học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Chính vì thế, phương pháp học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh ngày càng được người học sử dụng phổ biến hiện nay.
>> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
- Học tiếng Anh qua bài hát về những con số
Học tiếng Anh qua bài hát về những con số là một hình thức học tiếng Anh vô cùng thú vị giúp bạn không bị nhàm chán khi học. Khi học qua các bài hát, bạn không chỉ nắm được cách viết, nghĩa của các con số mà còn có thể nghe cách đọc những con số đó chuẩn tiếng Anh nhất. Bạn có thể tham khảo một số bài hát dưới đây để thực hành ngay:
- Số 0 (zero) với bài hát Zero to Hero (Hercules): Đây là một bài hát vui nhộn tạo niềm hứng khởi cho bạn, bạn có thể từ “con số 0” trở thành một “anh hùng”.
- Số 1 (one) với bài hát One Call Away - Charlie Puth: Với tiết tấu nhịp nhàng, bài hát sẽ tạo một tinh thần tốt và học hiệu quả.
- Số 2 (two) với bài hát Perfect Two - Auburn: Đây là bài hát với giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các bạn muốn yên bình.
- Số 3 (three) với bài hát One Two Three - Britney Spears: Bạn hãy cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào!
- Số 4 (four) và số 5 (five) trong bài hát Four five seconds - Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney: Không chỉ học cách đếm được các số 4 và số 5 hãy cùng khám phá xem thông điệp ý nghĩa của bài hát là gì nhé
- Số 6 (six), số 7 (seven), số 8 (eight), số 9 (nine), số 10 (ten), số 11 (eleven) và số 12 (twelve) qua bài hát Counts & Sings To Five
Học tiếng Anh qua những bài hát về số đếm
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ của Unica về cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình tốt nhất.