Các thì tương lai là phần quan trọng không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Và “will” là phần quan trọng hơn cả trong đó. Nhưng có một số điều còn khiến bạn nhầm lẫn và gặp khó khăn khi học phần này. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách dùng và cấu trúc will ở thì tương lai. Hãy cùng Langmaster học bài nhé!
Định nghĩa Will là gì?
Ví dụ.
Xem thêm:
Công thức:
Ví dụ.
Công thức thì tương lai đơn
Công thức:
Ví dụ.
Công thức:
Ví dụ.
Ví dụ.I will go for a picnic with my friends tomorrow. (Tôi sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè vào ngày mai.)
Ví dụ.
Will you open the door? (Bạn có thể mở cửa giúp tôi được không?) → lời yêu cầu.
Will you go to Lily’s birthday party tonight? (Bạn sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của Lily tối mai chứ?)→ lời mời.
Ví dụ. I think people won’t use computers after the 26th century. (Tôi nghĩ con người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 26.)
Ví dụ. I promise Eliz that I will write to her every month. (Tôi hứa với Eliz là tôi sẽ viết thư cho cô ấy hàng tháng.)
Ví dụ. You should be quiet or the teacher will be angry. (Bạn nên im lặng đi, nếu không giáo viên sẽ tức giận.)
Ví dụ. If it’s sunny, we will go climbing. (Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi leo núi.)
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ. Don’t worry, she‘ll be there in 10 minutes. (Đừng lo lắng, cô ấy sẽ đến trong 10 phút nữa thôi.)
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
Ví dụ. I think we’ll have to push this box out of the way. (Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ phải đẩy cái thùng này ra ngoài lối đi.)
Ví dụ.
Ví dụ.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Wh-word + will + S + be + V-ing?
Will + S + be + V-ing?
Ví dụ.
Ví dụ. I will be having lunch at 11 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 11 giờ trưa mai.)
Ví dụ. Harry will be waiting for you when the meeting ends. (Harry sẽ chờ anh khi cuộc họp kết thúc.)
Ví dụ. They will be watching films when I come. (Họ vẫn sẽ xem phim khi tôi tới.)
Ví dụ. After his holiday, Annie will be preparing for the exam for 2 months. (Sau kỳ nghỉ của mình, Annie sẽ chuẩn bị cho kỳ thi trong 2 tháng.)
Ví dụ. When I arrive at Alan’s party tonight, everyone is going to be celebrating. (Khi tôi đến bữa tiệc sinh nhật của Alan vào tối mai, mọi người sẽ đang ăn mừng.)
Ví dụ. Will Sierra be going to the party tonight? (Liệu Sierra có đến bữa tiệc tối nay không?)
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ. At this time next week, I will be going to the CK zoo with my friend. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang đi sở thú CK với bạn của mình.)
Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess”, thì câu thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn thường gặp trong các bài thi.
Ví dụ. I guess that Loona will be going to the East restaurant at this time tomorrow. (Tôi đoán là Loona sẽ đang đi tới nhà hàng Miền Đông vào giờ này ngày mai.)
Ví dụ.
Ví dụ.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Wh-word + will + S + have PII?
Will + S + have + PII?
Ví dụ.
Ví dụ. By the time Lily’s boss calls her, she will have finished her work. (Vào lúc sếp của Lily gọi cho cô ấy, cô ấy đã hoàn thành công việc của mình rồi.)
Ví dụ. I will have finished reading this book before this morning. (Tôi sẽ đọc xong cuốn sách này trước sáng nay.)
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Ví dụ. Two months from now, I will have graduated university. (Ba tháng nữa, tôi sẽ tốt nghiệp đại học.)
Ví dụ. I will have finished my homework before lunch. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi ăn trưa.)
Ví dụ. She will have cooked her dinner by 9pm (Cô ấy sẽ nấu ăn trước 9 giờ tối.)
Ví dụ. July will have finished her project by the end of this month. (July sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối tháng này.)
Ví dụ. By the time my mom comes home, I will have finished my household chores. (Vào lúc mẹ tôi về nhà, tôi sẽ đã hoàn thành việc nhà của mình.)
Câu hỏi đuôi (tag questions) là dạng câu hỏi ngắn được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng dấu phẩy.
Với Will trong câu hỏi đuôi dạng thì tương lai đơn, ta có 2 công thức sau:
Ví dụ.
Will trong câu hỏi đuôi
Xem thêm bài viết về cấu trúc:
=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP!
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PREFER VÀ WOULD PREFER CHUẨN NHẤT!
Ví dụ.
Ví dụ.
Phân biệt Will và Be going to
Ví dụ.
Ví dụ:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn
1. When we come home, we ___________ (have) lunch.
2. I know they ___________ (feel) excited if they win the match.
3. They’ve already decided on their next winter holiday. They ____________ (do) a tour of Sweden.
4. She thinks that the BTS concert __________ (be) really interesting.
5. “What are your plans for tonight?” I ________ (meet) my friends and then go skiing.
6. If you study hard for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
7. The weather forecast is nice for the next few days. It _________ (be) very sunny.
8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
10. Lena is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it easily.
12. In four years time, I _____________ (be) at university.
13. She wants to get her mother a present. But she _____________ (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
15. If we go to Italy, we ____________ (take) lots of pictures.
16. My father thinks it ______________ (snow) tonight.
17. It’s late! Hurry up or we ___________ (be) late for the bus.
18. Look at that baby boy at the top of that tree! He ___________ (fall).
19. When we come home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favorite liveshow.
20. I’m sure they ___________ (lose) the match.
Bài 2: Chia động từ
1. I'm afraid I _________________________ (not/ be) able to join the party tonight.
2. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not/ take) place at 10 o'clock.
3. A: “Go and clean your room.”
B: “I _________________________ (not/ do) it!”
4. If it rains, we _________________________ (not/ go) to the center park.
5. In my opinion, she _________________________ (not/ pass) the test.
6. A: “I'm driving to the meeting, would you like a lift?”
B: “Okay, I _________________________ (not/ take) the train, I'll come with you.”
7. He _________________________ (not/ buy) the flat, if he can't afford it.
8. I've tried everything, but Killian _________________________ (not/ eat).
9. According to the weather forecast, it _________________________ (not/ snow) this weekend.
10. A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we _________________________ (not/ wait) for Endy.
Bài 3: Hoàn thành câu bằng những từ gợi ý dưới đây
1. She/ hope/ that/ Erina/ come/ party/ tonight.
She hopes that Erina will come to the party tonight.
2. I/ finish/ my report/ 3 days.
_________________________________________
3. If/ you/ not/ study/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ test.
_________________________________________
4. You/ look/ exhausted/ ,/ so/ I/ bring/ you/ something/ drink.
_________________________________________
5. you/ please/ give/ me/ lift/ bus station ?
_________________________________________
Bài tập thực hành
Bài 1:
1. will have
2. will feel
3. are going to do
4. will be
5. am going to meet
6. will get
7. is going to be
8. am going to look after
9. will wipe out
10. is going to make
11. we’ll do
12. will be
13. is not going to buy
14. are going to go
15. will take
16. will snow
17. will be
18. is going to fall
19. will watch
20. will lose
Bài 2:
1. will not be/ won't be
2. will not be take/ won't be take
3. will not do/ won't do
4. will not go/ won't go
5. will not pass/ won't pass
6. will not take/ won't take
7. will not buy/ won't buy
8. will not eat/ won't eat
9. will not snow/ won't snow
10. will not wait/ won't wait
Bài 3:
2. I will/ I'll finish my report in 3 days.
(Tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo của mình trong 3 ngày nữa.)
3. If you don't study hard, you won't pass the final exam.
(Nếu bạn không học hành chăm chỉ thì bạn sẽ không vượt qua được kì thi cuối kỳ đâu.)
4. You look tired, so I will/I'll bring you something to drink.
(Trông bạn đói quá, tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để uống.)
5. Will you please give me a lift to the bus station?
(Anh có thể cho tôi đi nhờ đến bến xe buýt được không?)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc will trong tiếng Anh mà Langmaster tổng hợp cho bạn đọc. Đây là phần cơ bản nhưng quan trọng nên bạn hãy học thật cẩn thận và ghi nhớ nhé. Chúc bạn học tốt! Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tat-tan-tat-ve-cau-truc-will-trong-tieng-anh-a24055.html