Từ loại là một trong những kiến thức nền tảng tiếng Anh cơ bản và quan trọng. Tuy nhiên, rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Từ đó gây nên tình trạng sai cấu trúc, ngữ pháp. Vì thế, hãy cùng Langmaster học về danh từ đếm được và không đếm được ngay dưới đây.
Danh từ là yếu tố cơ bản cấu thành tiếng Anh, danh từ đếm được và không đếm được là phần từ loại cơ bản, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và các đề thi. Tuy nhiên, đây cũng là phần dễ gây nhầm lẫn nhất. Vậy danh từ đếm được là gì? Danh từ không đếm được là gì? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật tồn tại riêng lẻ, có thể đếm được, sử dụng đi kèm với các số đếm phía trước.
Ví dụ: An table (Cái bàn), three dogs (Ba con chó), four books (Bốn quyển sách)
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được chia thành 2 loại là danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều.
Danh từ đếm được số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ.
Ví dụ:
Xem thêm:
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ vật, hiện tượng không đếm được. Danh từ không đếm được dùng để chỉ những chất liệu, hiện tượng trừu tượng, sự vật không đếm được.
Ví dụ: Advice (Lời khuyên), sugar (Đường), rain (Mưa),...
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được được chia thành 5 nhóm điển hình như:
- Advertising /ˈædvərˌtaɪzɪŋ/: quảng cáo
- Advice /ædˈvaɪs/: lời khuyên
- Air /ɛr/: không khí
- Anger /ˈæŋgə/: sự phẫn nộ
- Beauty /ˈbjuːti/: sắc đẹp
- Chemistry /ˈkɛməstri/: hoá học
- Clothing /ˈkloʊðɪŋ/: quần áo
- Confidence /ˈkɑnfədəns/: sự tự tin
- Correspondence /ˌkɔrəˈspɑndəns/: thư tín
- Economics /ˌɛkəˈnɑmɪks/: kinh tế học
- Education /ˌɛʤəˈkeɪʃən/: sự giáo dục
- Employment /ɛmˈplɔɪmənt/: Công ăn việc làm
- Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: môi trường
- Equipment /ɪˈkwɪpmənt/: trang thiết bị
- Evidence /ˈɛvədəns/: bằng chứng, chứng cớ
- Food /fud/: thức ăn
- Furniture /ˈfɜrnɪʧər/: đồ đạc
- Fear /fɪə/: nỗi sợ
- History /ˈhɪstəri/: lịch sử
- Homework /ˈhoʊmˌwɜrk/: bài về nhà
- Love /lʌv/: tình yêu
- Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin
- Justice /ˈʤʌstəs/: công lý
- Knowledge /ˈnɑləʤ/: kiến thức
- Literature /ˈlɪtərəʧər/: văn học
- Luggage/baggage /ˈlʌgəʤ/ˈbægəʤ/: hành lý
- Machinery /məˈʃinəri/: máy móc
- Maths /mæθs/: toán
- Meat /mit/: thịt
- Merchandise = goods /ˈmɜrʧənˌdaɪz = gʊdz/: hàng hóa
- Money /ˈmʌni/: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
- News /nuz/: tin tức
- Physics /ˈfɪzɪks/: vật lý
- Politics /ˈpɑləˌtɪks/: chính trị
- Tea /tiː/: trà
- Research /rɪˈsɜːʧ/: nghiên cứu
- Rice /raɪs/: gạo
- Sugar /ˈʃʊgə/: đường
- Safety /ˈseɪfti/ : sự an toàn
- Water /ˈwɔːtə/: nước
Khi sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được thì cần chú ý các mạo từ và lượng từ phía trước. Có một số mạo từ có thể sử dụng cho cả hai loại danh từ. Tuy nhiên, có một số trường hợp chỉ sử dụng cho danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Cụ thể:
- Danh từ đếm được thường sử dụng với: a, an, many, a few, few, hoặc các từ chỉ số đếm.
Ví dụ: A teacher (một giáo viên), a few book (một ít sách), two laptops (hai cái máy tính),...
Khi hỏi về danh từ đếm được thì ta sẽ sử dụng câu trúc: How many
Ví dụ:
Xem thêm:
=> MẠO TỪ A, AN, THE VÀ NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP
=> 3 PHÚT ĐỂ KHÔNG CÒN NHẦM LẪN A FEW/FEW, A LITTLE/LITTLE, LOTS OF/A LOT OF, MUCH/MANY
- Danh từ không đếm được sẽ sử dụng với: Much, little, a little bit of
Ví dụ: Little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of money (ít tiền), much sugar (nhiều đường),...
Khi hỏi về danh từ không đếm được thì ta sẽ sử dụng cấu trúc: How much
Ví dụ:
- Các từ dùng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được: some, any, no, a lot of/lots of, plenty of.
Ví dụ:
Cách sử dụng mạo từ, lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được
Thực tế, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa. Vì thế, có một số danh có thể sử dụng như danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ: Coffee
Một số danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được như:
- Time /taɪm/: thời gian
- Cheese /ʧiːz/: phô mai
- Truth /truːθ/: sự thật
- Currency /ˈkʌrənsi/: tiền tệ
- Education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən/: sự giáo dục
- Lack /læk/: sự thiếu thốn
- Danger /ˈdeɪnʤə/: sự nguy hiểm
- Entertainment /ˌɛntəˈteɪnmənt/: sự giải trí
- Failure /ˈfeɪljə/: sự thất bại
- Food /fuːd/: đồ ăn
- Friendship /ˈfrɛndʃɪp/: tình bạn
- Love /lʌv/: tình yêu
- Paper /ˈpeɪpə/: giấy
- Power /ˈpaʊə/: năng lượng
Ví dụ:
Trong Tiếng Anh, có một số trường hợp danh từ không đếm được nhưng kết thúc bằng đuôi “-s” điều này gây nhầm lẫn cho nhiều bạn trong quá trình học về danh từ trong tiếng Anh. Sau đây là một số trường hợp bạn cần lưu ý:
Ví dụ:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, có một số danh từ luôn ở dạng số nhiều (danh từ đặc biệt). Hãy tham khảo ngay dưới đây:
- Sunglasses /ˈsʌnˌglæsɪz/: Kính râm
- Scissors /ˈsɪzərz/: Cây kéo
- Tweezers /ˈtwizərz/: Cái nhíp
- Binoculars /bəˈnɑkjələrz/: Ống nhòm
- Refreshments /rəˈfrɛʃmənts/: Đồ uống giải khát
- Headquarters /ˈhɛdˌkwɔrtərz/: Trụ sở chính
- Premises /ˈprɛməsəz/: Cơ sở
- Gymnastics /ʤɪmˈnæstɪks/: Thể dục
- Congratulations /kənˌgræʧəˈleɪʃənz/: Chúc mừng
- Clothes /kloʊðz/: Quần áo
- Jeans /ʤinz/: Quần jean
- Shorts /ʃɔrts/: Quần short
- Trousers /ˈtraʊzərz/: Quần dài
- Underpants /ˈʌndərˌpænts/: Quần lót
- Tights /taɪts/: Quần bó
- Stockings /ˈstɑkɪŋz/: Vớ
- Pajamas /pəˈʤɑməz/: Đồ ngủ
- Braces /ˈbreɪsəz/: Niềng răng
- Goods /gʊdz/: Các mặt hàng
- Odds /ɑdz/: Tỷ lệ cược
- Troops /trups/: Quân
- Scales /skeɪlz/: Quy mô
- Intestines /ɪnˈtɛstənz/: Ruột
- Acoustics /əˈkustɪks/: Âm học
- Manners /ˈmænərz/: Tác phong
- Ethics /ˈɛθɪks/: Đạo đức
- Mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/: Toán học
Xem thêm bài viết về danh từ:
=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ MỆNH ĐỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH!
=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?
Thực tế, rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây.
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được không thể định lượng bằng số đếm nhưng bạn có thể định lượng, minh họa chúng bằng cách lượng hóa. Chẳng hạn, khi muốn cụ thể hoá số lượng của “water”, người ta thường sử dụng các từ như “cup”, “bottle”, “glass”,… để hình thành các cụm danh từ không đếm được: “a chén of water” (1 cốc nước), “two bottles of water” (2 bình nước), “three glasses of water” (3 cốc nươc),…
Cấu trúc chung:
Số lượng + Đơn vị đo lường + of + danh từ không đếm được
Dưới đây là một số trường hợp định lượng danh từ không đếm được phổ biến
Xem thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH KHÔNG THỂ BỎ QUA!
Bài 1: Hoàn thành câu sử dụng a/an với các từ đã cho dưới đây: question, sugar, coat, decision, accident, biscuit, blood, letter, moment, music, electricity, key.
1. It wasn't your fault. It was...........
2. Listen! Can you hear...........?
3. I couldn't get into the house because I didn't have ...........
4. It's very warm today. Why are you wearing...........?
5. Do you take .................in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without................
8. I didn't phone them. I wrote.............instead.
9. The heart pumps .....................through the body.
10. Excuse me, but can I ask you.............?
11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please?
12. We can't delay much longer. We have to make .................soon.
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được
Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. Cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn't have many luggages.
Bài 3: Chuyển những từ trong ngoặc thành số nhiều
1. Study the next four (chapter).
2. Can you recommend some science (book)?
3. My brother had two (tooth) pulled out the other day.
4. My sister can always hear (echo) in this mountain.
5. My parents are proud of their (son-in-law).
6. Did he raise these (tomato) in his garden?
7. She thinks they need two (radio).
8. His (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get him two (loaf) of bread.
Bài 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. These people (be) ………………. protesting against the president
2. The man over there (want) ………………. to meet the manager
3. Her children (hate) ………………. eating pasta
7. He is ill. His foot (hurt) ………………..
8. Each of the following sentences (have) ………………. a mistake. Find it.
Bài 5: Hoàn thành câu với a/an/some
1. Can she have ………………. biscuits and ………………. glass of milk, please?
2. My mother would like ………………. sausages and ………………. eggs, please?
3. Would you like ………………. organge or ………………. pear?
4. Does she want ………………. chips with your chicken?
5. Would he like ………………. wine? And ………………. cheese, too?
6. She’d like ………………. egg and ………………. cereals for lunch.
7. He’d like ………………. steak, ………………. rice and ………………. green salad
8. Does he want ………………. chips with his chicken?
Bài 6: Phân loại các danh từ dưới đây thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Tea
2. Butter
3. Song
4. Living room
5. Hour
6. Coffee
7. Child
8. Homework
9. Key
10. Orange
Bài 1:
1. an accident
2. music
3. a key
4. a coat
5. coffee
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
12. a decision
Bài 2:
1. are many dirts -> is much dirt
2. fuels -> fuel
3. two milks -> two glasses of milk
4. inks -> pens
5. many foods -> much food
6. Many golds -> much gold
7. a great deal troubles -> a lot of trouble
8. Đúng
9. may waters -> much water
10. many luggages -> much luggage
Bài 3:
1. chapters
2. books
3. teeth
4. echoes
5. sons-in-law
6. tomatoes
7. radios
8. feet
9. roofs
10. loaves
Bài 4:
1. are
2. wants
3. hate
4. are hurted
5. has
Bài 5:
1. some/a
2. some/some
3. an/a
4. some
5. some/some
6. an/some
7. some/some/some
8. some
Bài 6:
1. Tea → Danh từ không đếm được
2. Butter → Danh từ không đếm được
3. Song → Danh từ đếm được
4. Living room → Danh từ đếm được
5. Hour → Danh từ đếm được
6. Coffee → Danh từ không đếm được
7. Child → Danh từ đếm được
8. Homework → Danh từ không đếm được
9. Key → Danh từ đếm được
10. Orange → Danh từ đếm được
Xem thêm:
Phía trên là toàn bộ kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật những bài học tiếng Anh mới nhất về từ vựng, cấu trúc mỗi ngày nhé.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tat-tan-tat-ve-danh-tu-dem-duoc-va-danh-tu-khong-dem-duoc-a24100.html