Trong văn viết và giao tiếp tiếng Anh, Warn được sử dụng phổ biến nhằm diễn tả lời dặn dò, cảnh báo hoặc hành động khuyên nhủ dành cho ai đó đối với một vấn đề có khả năng xảy ra trong tương lai. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng MochiMochi tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng Warn kèm bài tập vận dụng để hiểu rõ hơn về cấu trúc tiếng Anh này nhé.
Nội dung trong bài:
Phiên âm: /wɔːn/
Warn là một động từ tiếng Anh mang nghĩa là “cảnh báo”, “khuyên”, “căn dặn”, “báo trước”. Cấu trúc Warn được sử dụng để dặn dò ai đề phòng việc gì, hay khiến ai đó nhận ra sự nguy hiểm hoặc một vấn đề tiêu cực có khả năng xảy ra. Warn có thể dùng như một ngoại động từ hoặc nội động từ.
Ví dụ: She warned me not to go out alone at midnight. (Cô ấy cảnh báo tôi không được ra ngoài một mình vào lúc nửa đêm)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời cảnh báo mạnh mẽ về việc chống lại ai/ người nào đó hoặc không nên làm việc gì đó.
Ví dụ: He warned his son against playing near the pool. (Ông cảnh báo con trai không nên chơi gần hồ bơi.)
Cấu trúc Warn này được dùng khi ta muốn khuyên hoặc cảnh báo ai đó phải đề phòng hoặc phải cẩn thận về một điều gì đó có thể xảy ra. Tuy nhiên, cấu trúc Warn + about thì sẽ mang tính chất dặn dò nhiều hơn. Trong khi đó cấu trúc Warn + of sẽ dùng để nói rằng việc được cảnh báo có khả năng cao sẽ xảy ra.
Ví dụ: My mom warned my brother of drinking too much alcohol at the party. (Mẹ tôi cảnh báo anh trai tôi về việc uống quá nhiều rượu trong bữa tiệc.)
Cấu trúc Warn này được dùng khi ta muốn cảnh báo ai đó tránh ra hay dừng ngay việc đang làm lại bởi vì điều đó có khả năng gây ra nguy hiểm.
Ví dụ: The doctor warned the man off smoking at hospital. (Bác sĩ cảnh báo người đàn ông dừng hút thuốc trong bệnh viện.)
Cấu trúc này dùng để thông báo cho ai đó biết về một điều sắp xảy ra, đi kèm với mệnh đề đằng sau that. Ở cấu trúc này, Warn là một động từ đứng độc lập, đồng thời đằng sau that thì ta có thể thêm bất cứ mệnh đề nào.
Ví dụ: The doctor warned her that she needed to eat less sugar. (Bác sĩ cảnh báo rằng cô ấy cần ăn ít đường hơn.)
Cấu trúc Warn này được dùng khi ta muốn khuyên hoặc dặn ai đó nên hay không nên làm gì hoặc đề phòng cái gì.
Ví dụ: My father warned me to be careful when crossing the street. (Bố tôi dặn tôi phải cẩn thận khi băng qua đường.)
Cấu trúc Warn này được dùng khi muốn để đưa ra cảnh báo chính thức cho ai/ người nào đó sau khi họ vi phạm quy tắc.
Ví dụ: The police warned him for running the red light. (Cảnh sát đã cảnh cáo anh ta vì vượt đèn đỏ)
Nếu như bạn chưa nắm được hết các nghĩa của từ Warn trong tiếng Anh hoặc không biết các nghĩa được dùng trong hoàn cảnh nào. Vậy bạn có thể thử tra kiếm trên Từ điển Mochi, đây là từ điển Anh-Việt được sử dụng cho người học ở mọi trình độ với dung lượng hơn 100,000 từ và cụm từ vựng do đội ngũ MochiMochi phát triển. Mỗi từ vựng trên Từ điển Mochi sẽ đi kèm với cách phát âm, các nghĩa của từ và ví dụ cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau, qua đó giúp người học dễ hình dung hơn cách sử dụng chúng.
Một trong những điểm mạnh của Từ điển Mochi là hoàn toàn miễn phí và không chứa quảng cáo, từ đó tiết kiệm được thời gian tra cứu và giúp người học tập trung tối đa vào việc học mà không bị phân tâm. Nội dung của Từ điển Mochi được đội ngũ chuyên môn cập nhật thường xuyên, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và mới nhất cho người học.
Ngoài cấu trúc Warn dùng để khuyên, nhắc nhở hay cảnh báo, thì ta còn có một số cấu trúc tương đồng như:
Cấu trúc: S + alert + O + to something
Cấu trúc Alert này được dùng khi ta muốn báo hay cảnh báo cho ai biết điều gì. Alert có mức độ cảnh báo cao hơn Warn.
Ví dụ: The doctor told him to be alert for any signs of infection. (Bác sĩ đã bảo anh ấy phải chú ý đến mọi dấu hiệu của nhiễm trùng.)
Cấu trúc:
Cấu trúc Advise được dùng khi ta muốn khuyên ai đó nên/không nên làm gì, hoặc khuyến cáo ai đó về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp).
Ví dụ: The doctor advise my father to do exercise every day. (Bác sĩ khuyên bố tôi nên tập thể dục hàng ngày)
Cấu trúc: S + inform somebody + about/of + something
Ta sẽ sử dụng cấu trúc Inform khi muốn thông báo về việc gì hay nói cho ai biết về cái gì.
Ví dụ: The carrier will inform the the shipper about the change schedule of the vessel. (Người vận chuyển sẽ thông báo cho người gửi hàng về lịch trình thay đổi của tàu.)
Để có thể học thêm các nhóm từ đồng nghĩa, việc bạn cần làm là không ngừng trau dồi vốn từ vựng của mình. Việc mở rộng từ vựng tiếng Anh đã trở nên dễ dàng hơn nhờ sự ra đời của các ứng dụng tiếng Anh như MochiVocab. Đây là một ứng dụng học từ vựng tiếng Anh áp dụng phương pháp học ôn ngắt quãng (spaced repetition) - một phương pháp ghi nhớ được khoa học chứng minh hiệu quả trong việc học ngoại ngữ mới. Nguyên tắc chính của kỹ thuật này là chia nhỏ số từ vựng cần học ra và ôn tập chúng vào những khoảng thời gian cách quãng.
MochiVocab cung cấp hơn 8000 từ vựng ở nhiều trình độ và chủ đề khác nhau. Mỗi từ vựng được trình bày theo flashcard chứa đầy đủ thông tin: hình ảnh, phiên âm, phát âm và câu ví dụ minh họa, điều này tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và toàn diện giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng. Thêm vào đó, MochiVocab có tính năng “Thời điểm vàng” dựa trên lịch sử học tập để tính toán ra thời gian người dùng quên từ vựng và gửi thông báo nhắc nhở ôn tập. Việc học những từ vựng nào, học vào thời điểm nào, tần suất học một từ thế nào sẽ do MochiVocab quản lý giúp bạn. Nhờ vậy mà bạn có thể học được 1000 từ vựng trong 1 tháng một cách dễ dàng. Hãy trải nghiệm MochiVocab ngay hôm nay để nâng trình tiếng Anh của mình nhé.
Chọn đáp án đúng
1. The teacher warned the students ________they needed to study harder for the final exams.
A. that
B. to
C. off
2. She warned him _______buying medicine online.
A. that
B. to
C. off
3. The judge warned us _____cheat on the exam.
A. off to
B. not to
C. that
4. The leader informed us ______the changes of the project.
A. about
B. to
C. that
5. His parents warn him_______ driving too fast.
A. against
B. to
C. that
6. The manager warned her ___ recheck the timeline of the project.
A. against
B. to
C. that
7. The bank warned customers ______potential fraud in online transactions.
A. of
B. to
C. that
8. You should ____while driving.
A. staying to alert
B. stay alert
C. alert to
9. The teacher advised the parents ____ support their children’s homework at home.
A. to
B. off
C. against
10. The company warned him_________sharing confidential information.
A. to
B. for
C. in
Đáp án:
Trên đây là tất cả kiến thức cơ bản về cấu trúc Warn trong tiếng Anh cũng như các cấu trúc tương đồng để nói về việc cảnh báo, khuyên nhủ ai đó. Hi vọng rằng với bài viết này các bạn sẽ nắm chắc được kiến thức để có thể xử lý được bài tập về cấu trúc Warn và biết cách sử dụng thành thạo cấu trúc này trong giao tiếp. Chúc các bạn thành công.
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tong-hop-kien-thuc-ve-warn-trong-tieng-anh-kem-bai-tap-van-dung-a24167.html