Chủ đề động từ đi kèm với to v hay ving luôn là một thắc mắc lớn với các bạn học. Vì động từ đa dạng các loại cấu trúc vì thế rất khó để bạn học nhớ được hết các trường hợp. Vì thế đòi hỏi bạn cần có sự kiên nhẫn học kỹ, học sâu mỗi cấu trúc. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster học ngay cấu trúc đi cùng risk, giải đáp thắc mắc risk to v hay ving nhé!
Risk /rɪsk/ trong tiếng Anh vừa đóng vai trò là động từ vừa là danh từ, ở mỗi vai trò sẽ mang ý nghĩa khác nhau.
- Risk là động từ mang ý nghĩa là mạo hiểm, liều mạng, đánh cược
Ví dụ: She risked life and swing to get the cat up from the lake. (Cô ấy đã mạo hiểm cả tính mạng để đưa con mèo lên khỏi hồ.)
- Risk là danh từ thì sẽ mang ý nghĩa là sự rủi ro, sự mạo hiểm và sự đánh cược.
Ví dụ: This investment is loaded with risk. (Lần đầu tư chứa đầy rủi ro.)
Xem thêm:
Để giải đáp cho câu hỏi: “Risk + v gì?” hoặc “Risk to v hay ving”. Hãy cùng tìm hiểu ngay phần thông tin được chia sẻ dưới đây về các cấu trúc đi cùng Risk.
Risk ở trong câu sẽ đi cùng với Ving, đi cùng với To V trong tình huống có tân ngữ. Ngoài ra có một số trường hợp Risk sẽ kết hợp với tân ngữ và giới từ, trong tình huống này thì Risk sẽ đóng vai trò như động từ.
Khi Risk + ving dùng để diễn tả ý nghĩa, ai đó muốn đánh đổi hay đánh cược để làm điều gì đó.
Ví dụ:
Cấu trúc: S + risk + O + to + V
Risk cũng có thể kết hợp với To V trong trường hợp có tân ngữ đằng sau tạo thành cấu trúc Risk to do something, có ý nghĩa là ai đó đánh đổi để làm gì.
Ví dụ:
Cấu trúc: S + risk + O + on/ for + O
Đằng sau Risk có thể là tân ngữ và giới từ, cụ thể có cấu trúc Risk something on/ for something mang ý nghĩa, ai đó muốn đánh đổi vì cái gì hoặc cho cái gì.
Ví dụ:
Xem thêm:
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Ví dụ: I don’t want to run the risk of losing all my money. (Tôi không muốn đánh đổi hết số tiền của mình.)
Ví dụ: Im take a risk when investing thí project. (Tôi chấp nhận rủi ro khi đầu tư vào dự án này.)
Ví dụ: Many people have been put themself at risk. (Nhiều người tự đưa mình vào thế nguy hiểm.)
Ví dụ: If the risks are related to production, then the company should bear the risk. (Nếu những rủi ro liên quan đến quá trình sản xuất thì công ty nên chịu những rủi ro đó.)
Ví dụ: Olds were also at risk from heart disease. (Những người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh tim mạch.)
Ví dụ: Enter this room at your own risk. (Ai vào phòng này đều có rủi ro của chính họ.)
Xem thêm:
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho trước
1. She won’t risk…………her assets by investing stock. (LOST)
2. She risked…………. his all money when her store went bankrupt. (LOST)
3. If you’re not………….. the chance of e-commerce, you could risk losing all money. (EXPLOIT)
4. Journalists are at serious risk of ………… killed. (BE)
5. At the risk of …………people’s ignorance, how does the social work? (SHOW)
6. Don’t risk yourself ………..all life.(WORK)
Đáp án
1. Losing
2. Losing
3. Exploiting
4. Being
5. Showing
6. To work
Bài tập 2: Sử dụng động từ Put, Bear, Take điền vào chỗ trống thích hợp
1. If they go to war, innocent people will be………. at risk.
2. The customers must….……. all risk and expenses of the goods from the time.
3. These evaluations will………..many tiny businesses at risk.
4. Hero is not just people who has the courage to………..a risk.
Đáp án:
1. Put
2. Bear
3. Put
4. Take
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Như vậy, bài viết đã giải đáp cho bạn những thắc mắc về chủ đề Risk ving hay to v. Kiến thức phần này không quá nhiều nhưng bạn cần nên kiên trì ôn luyện để tránh sự nhầm lẫn. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Những câu hỏi liên quan:
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/risk-to-v-hay-ving-cach-dung-cau-truc-risk-trong-tieng-anh-a24170.html