Cấu trúc Would rather đi với "than" hay với "to"?

Cấu trúc Would rather là cách để bạn thể hiện mong muốn trong những tình huống mang tính lịch sự, trang trọng. “Would rather” khác với “like”, “love”, “want” ở chỗ, cấu trúc này giúp bạn nhấn mạnh sự ưu ái với một đối tượng cụ thể (so với các đối tượng khác) trong câu. Ví dụ:

Vậy, cấu trúc này được sử dụng thế nào? Trong tiếng Anh còn có cấu trúc nào khác tương tự “would rather”? Cùng Pompom giải đáp “tất tần tật” về cấu trúc “would rather” ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé!

1. Cấu trúc Would rather là gì?

Cấu trúc Would rather có nghĩa là “thích/ muốn một đối tượng nào đó hơn”.

Với ý nghĩa này, không ít bạn học đã từng dùng “like … more” hoặc “want … more” khi dịch sang tiếng Anh. Hai cách dùng trên có thể phù hợp trong một số ngữ cảnh giao tiếp không chính thức. Tuy nhiên, trong phần lớn tình huống, nhất là những tình huống mang tính trang trọng hay khi làm bài thi tiếng Anh, bạn vẫn nên sử dụng cấu trúc “would rather” để thể hiện khả năng ngoại ngữ và tính chuyên nghiệp của mình.

Cấu trúc Would rather đi với
“Would rather” là gì?

2. Các cấu trúc “would rather”

2.1. Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ

2.1.1. Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ hiện tại/ tương lai

Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ hiện tại/ tương lai dùng để diễn tả mong muốn, sở thích của bản thân người nói ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ ở hiện tại hoặc tương laiThểCấu trúc Ví dụKhẳng định S + would rather + V-inf (+ than + V-inf). I would rather go to the fair with you. (Tôi thích đi đến hội chợ với bạn hơn.) Phủ định S + would rather + not + V-inf (+ than + V-inf). I would rather not invite her. (Tôi thà không mời cô ấy thì hơn.) Nghi vấn Would + S + rather + V-inf (+ than + V-inf)? Would you rather go with her? (Bạn có muốn đi với cô ấy không?)

Chú thích:

2.1.2. Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ quá khứ

Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ quá khứ có thể hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “thà …”, diễn tả sự tiếc nuối về những điều bạn đã làm/ không làm trong quá khứ.

Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ quá khứThểCấu trúc Ví dụKhẳng định S + would rather + have + Ved/3 (+ than + Ved/3). I would rather have stayed in the house. (Tôi thích ở trong nhà hơn.) Phủ định S + would rather + not + have + Ved/3 (+ than + Ved/3). I would rather not have stayed in the house when my brother came. (Tôi thích không ở nhà khi anh tôi đến.) Nghi vấn Would + S + rather + have + Ved/3 (+ than + Ved/3)? Would you rather have stayed? (Bạn có muốn ở lại không?)

Chú thích:

Cấu trúc Would rather đi với
Cấu trúc “would rather” 1 chủ ngữ

2.2. Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ

2.2.1. Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ hiện tại/ tương lai

Khác với các cấu trúc 1 chủ ngữ, cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ nói về mong muốn của một người đối với một người khác. Trong trường hợp này, những mong muốn nằm ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ hiện tại/ tương laiThểCấu trúcVí dụKhẳng định S1 + would rather (that) + S2 + Ved/2. She would rather that he stayed. (Cô ấy mong muốn anh ấy ở lại.) Phủ định S1 + would rather (that) + S2 + not + Ved/2. He would rather that she not came. (Anh ấy mong rằng cô ấy không đến.) Nghi vấn Would + S1 + rather + S2 + Ved/2? Would you rather she came? (Bạn có muốn cô ấy đến không?)

Chú thích:

2.2.2. Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ quá khứ

Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ quá khứ có nghĩa: Một người ước rằng một người khác đã làm/ không làm gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ trong quá khứThểCấu trúcVí dụKhẳng định S1 + would rather (that) + S2 + had + Ved/3. She would rather that you had done the laundry. (Cô ấy mong rằng bạn đã giặt đồ.) Phủ định S1 + would rather (that) + S2 + had not + Ved/3. I would rather that she had not gone home. (Tôi mong rằng cô ấy đã không về nhà.) Nghi vấn Would + S1 + rather + S2 + had + Ved/3? Would you rather her had stayed? (Bạn có muốn cô ấy ở lại không?)
Cấu trúc Would rather đi với
Cấu trúc “would rather” 2 chủ ngữ

3. Phân biệt “would rather” và các cấu trúc tương tự

3.1. Phân biệt “would rather” và “would prefer”, “prefer”

“Would rather”, “would prefer” và “prefer” đều được dùng với nghĩa “thích cái gì, thích làm gì (hơn cái gì/hơn làm gì)”. Tuy nhiên, mỗi loại có cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng khác nhau. Cùng Pompom phân biệt 3 cấu trúc này qua bảng dưới đây bạn nhé!

Phân biệt “would rather” và “would prefer”, “prefer”would ratherwould preferpreferCấu trúcWould rather + V-infWould prefer + to VPrefer + to VCách dùng Dùng trong ngữ cảnh trang trọng (tương tự “would prefer”) Dùng trong ngữ cảnh trang trọng (tương tự “would rather”) Dùng trong ngữ cảnh thân mật Ví dụ I would rather go home. (Tôi mong về nhà hơn.) I would prefer to go home by bus. (Tôi thích về nhà bằng xe bus.) I prefer to go home early. (Tôi thích về nhà sớm

3.2. Phân biệt “would rather” và “would sooner”, “would just as soon”

Cả “would sooner” và “would just as soon” đều có nghĩa “là bạn thích … hơn …”. Hai cấu trúc này có nghĩa giống với “would rather”, nhưng cấu trúc “would rather” được sử dụng phổ biến hơn.

Lưu ý: Không dùng would rather/ would sooner với động từ nguyên thể có “to” hoặc V-ing.

Ví dụ:

I‘d rather go by car. (Tôi thà không đi bằng xe hơi.) = I would sooner go by car. = I would just as soon go by car.

Cấu trúc Would rather đi với
Phân biệt “would rather” với các cấu trúc tương tự

4. Bài tập cấu trúc “would rather” (có đáp án)

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. He likes to go to Canada for vacation but his wife … to go to Mexico. A. prefer B. would prefer to C. would rather to

2. Emily and her husband … have rented an apartment in the city than buy a house. A. would prefer B. would rather C. would rather not

3. Mrs. Marcy … to stay in this hotel. A. prefer B. would rather C. would prefer

4. We … to have fun by the beach. A. prefer to B. rather to C. prefer

5. My brother would like to rent a house in New York but I would … camp in the desert for the rest of my life. A. rather to B. prefer C. rather

6. My wife would like to visit a museum, but I would … to go to the water park with the kids. A. like B. rather C. prefer

7. I would … become a teacher than a solo artist. A. rather to B. rather C. prefer

8. I would … not to become a scientist. A. prefer B. prefer to C. rather

Bài 2: Chọn động từ phù hợp với câu

1. I would rather … to the concert with my friends that day. A. have gone B. had gone C. went D. go

2. She would rather … than lose her money. A. dying B. dies C. have died D. to die

3. I usually have tea, but today I’d prefer … coffee, please. A. have B. having C. to have D. had

4. I would rather you than his friends … . A. went B. go C. gone D. have gone

5. I like walking in the park, but I would rather … on a sandy beach today. A. lying B. lied C. to lie D. lie

6. I would rather … my work before leaving. A. finished B. finish C. have finished D. had finished

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc Would rather

1. I would like you to go home now. 2. I would prefer to visit you in July rather than in May. 3. I prefer starting early rather to leaving everything to the last minute. 4. I prefer to walk with her rather than drive home alone.

Đáp án

Bài 1:

1. A 2. B 3. C 4. C 5. C 6. C 7. B 8. A

Bài 2:

1. A 2. C 3. C 4. A 5. D 6. C

Bài 3:

1. I would rather you went home now. 2. I would rather visit you in July than in May. 3. I would rather start early than leave everything to the last minute. 4. I would rather walk with you than drive home alone.

Lời kết

Pompom hy vọng với những thông tin trên, bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về cấu trúc “would rather” trong tiếng Anh. Bài viết trên cũng bao gồm những điểm khác biệt giữa cấu trúc này và các cấu trúc có ý nghĩa tương tự khác như là: prefer và would prefer. Hãy luyện tập thêm để ghi nhớ kiến thức tốt hơn bạn nhé!

Cấu trúc Would rather đi với
Tổng hợp các cấu trúc Would rather

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-would-rather-di-voi-than-hay-voi-to-a24186.html