Khi diễn đạt cấu trúc “cho phép ai đó làm gì”, chúng ta thường sử dụng động từ “permit”. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mắc lỗi khi sử dụng động từ đi kèm sau “permit” vì không biết chắc chắn permit to V hay Ving. Để tránh gặp tình trạng lúng túng khi gặp trường hợp này, Langmaster sẽ giúp bạn nắm được chính xác cách sử dụng “permit” nhé!
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
Trước hết cùng tìm hiểu xem nghĩa của từ “permit” là gì nhé!
Đây là nghĩa phổ biến nhất của “permit”, trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “permit” để diễn tả hành động cho phép một hiện tượng, hành động gì đó có thể xảy ra.
Ví dụ:
Như vậy, “permit” cũng có thể mang nghĩa là một danh từ, chỉ những tài liệu, quyết định mang tính chính thức, cho phép một điều gì đó được thực hiện.
Ví dụ:
Sau permit là to V hay Ving sẽ còn tùy thuộc vào cấu trúc sử dụng “permit” đó là gì. Cùng Langmaster tổng hợp và phân tích những cấu trúc Tiếng Anh sử dụng động từ này nhé!
Nếu trong câu xuất hiện tân ngữ đi kèm sau “permit”, động từ theo sau được chia ở dạng to V. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động cho phép một người nào đó (O) có thể được làm gì (to V)
Ví dụ:
Ngược lại với ví dụ trên, nếu trong câu không xuất hiện tân ngữ, động từ đi liền sau “permit” sẽ được chia ở dạng “Ving”. Cấu trúc này có ý nghĩa là cho phép một hành động gì đó được thực hiện.
Ví dụ:
Trong cấu trúc câu bị động, “permit” sẽ được chia ở dạng “be permitted”, đi kèm sau là động từ to V. Cấu trúc này mang nghĩa diễn tả hiện tượng ai đó được cho phép để làm gì đó.
Ví dụ:
Như vậy, permit + to V được sử dụng trong cấu trúc câu bị động hoặc khi câu xuất hiện tân ngữ, permit + Ving được sử dụng khi câu không có tân ngữ và ở thể chủ động.
Xem thêm:
=> AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?
=> AGREE TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AGREE HAY, DỄ NHỚ
=> CÁCH PHÂN BIỆT CẤU TRÚC TO V VÀ V-ING BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT
Ngoài cách sử dụng “permit” để diễn tả sự cho phép, còn một số từ Tiếng Anh đồng nghĩa khác có thể được sử dụng thay thế “permit”, đó là “allow” và “let”. Tuy đều có nét nghĩa tương đồng là “cho phép”, 3 động từ Tiếng Anh này mang các sắc thái khác nhau nên được dùng ở các tình huống khác nhau. Cùng tìm hiểu cách sử dụng các từ đồng nghĩa với “permit” và cách phân biệt những từ này nhé!
Tương tự như “permit”, “allow” được dùng trong 3 cấu trúc sau:
Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động cho phép ai đó có thể làm gì
Ví dụ:
Tương tự, khi trong câu không có tân ngữ, ta có cấu trúc “Allow + Ving”
Ví dụ:
Trong câu bị động, cấu trúc sẽ được chia ở dạng “Be allowed + to V”
Ví dụ:
Xem thêm:
=> ALLOW TO V HAY VING? CÁC CẤU TRÚC VỀ ALLOW PHỔ BIẾN
=> NẮM CHẮC NGAY CẤU TRÚC CỦA CONTINUE: CONTINUE TO V HAY VING?
Để diễn đạt ý “cho phép ai đó làm gì”, động từ “Let” được sử dụng trong cấu trúc sau: “Let + O + V”
Ví dụ:
Lưu ý: "Let’s" là một cách lịch sự để đưa ra một đề xuất hoặc yêu cầu. "Let's" là dạng viết tắt của từ "Let us".
"Allow”, “Let” và “Permit” đều mang nghĩa là “cho phép” nhưng được sử dụng trong các tình huống có mức độ trang trọng khác nhau, cụ thể:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng “to V” hoặc “Ving”:
1. Do you think your parents will permit you _________ (stay) out late tonight?
2. The rules of the library don't permit ________ (talk).
3. The manager permits us _________ (use) the conference room for our meeting.
4. Children under 12 years old are not permitted __________(watch) this movie
5. They permit us _________ (bring) our own food to the party.
6. The teacher doesn't permit _________(use) electronic devices during class.
7. My boss doesn't permit __________ (take) long breaks.
8. The security guard permits us ___________ (enter) the building without proper identification.
9. The city regulations permit ___________ (build) a fence without prior approval.
10. Visitors are permitted ____________ (take) photographs in the museum.
Bài 2: Khoanh tròn câu trả lời đúng
1. She lets her son play in the park after finishing his homework.
A. permits B. allows C. lets
2. I was permitted ____________ a day off to attend a family event.
A. taking B. take C. to take
3. The _______ granted by the city council allows the company to operate its business.
A. permit B. text C. letter
4. The company policy does not _______ employees to use social media during working hours.
A. permit B. allow C. Both A and B
5. Let’s _______ to the restaurant for dinner!
A. going B. go C. went
Đáp án:
Bài 1:
1. to stay
2. talking
3. to use
4. to watch
5. to bring
6. using
7. taking
8. to enter
9. building
10. to take
Bài 2:
1. C
2. C
3. A
4. C
5. B
Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau khám phá định nghĩa và cách sử dụng “Permit” đầy đủ. Có thể thấy, permit to V hay Ving sẽ phụ thuộc vào câu có bao gồm tân ngữ không và câu ở thể chủ động hay bị động. Ngoài cách sử dụng “Permit” để diễn tả ý “cho phép”, chúng ta còn có thể dùng “Allow” hoặc “Let” tùy vào sắc thái trang trọng của từng tình huống nhé!
Để kiểm tra trình độ Tiếng Anh của mình, bạn có thể đăng ký bài test MIỄN PHÍ cùng Langmaster TẠI ĐÂY nhé!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/permit-to-v-hay-ving-cach-su-dung-permit-chinh-xac-a24203.html