Suffer đi với giới từ gì là một trong những thắc mắc của nhiều bạn khi luyện tập tiếng Anh. Bởi phạm vi kiến thức của động từ đi kèm với giới từ rất đa dạng khiến cho bạn học dễ dàng nhầm lẫn. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster giải đáp ngay những thắc mắc về Suffer đi với giới từ gì nhé!
Suffer /ˈsʌf.ɚ/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một ngoại động từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford, Suffer được hiểu là “to be badly affected by a disease, pain, sad feelings, a lack of something, etc” (tạm dịch: chịu ảnh hưởng xấu bởi bệnh tật, đau đớn, cảm xúc đau buồn và thiếu thốn thứ gì đó).
Ví dụ: The wifes always suffers from her hot temper husbands. (Những người vợ luôn phải chịu đựng tính nóng nảy của chồng mình.)
Ví dụ: My mother often suffers from fever. (Mẹ tôi thường xuyên bị sốt)
Ví dụ: His work is suffering because of political problems. (Công việc của anh ấy trở nên tồi tệ hơn vì những vấn đề chính trị.)
Những từ đồng nghĩa với suffer:
Suffer thường đi kèm với giới từ "from", "for", "with" hoặc "in" dùng để diễn tả ý nghĩa chịu đựng, trải qua những điều tiêu cực về thể chất lẫn tinh thần.
Suffer đi với giới từ from được sử dụng khi muốn nói về sự chịu đựng do bệnh tật (cả thể chất và tinh thần)
Ví dụ: Linh suffers from allergy in the summer. (Linh phải chịu đựng với dị ứng vào mùa hè)
Trong một vài trường hợp thì Suffer from sẽ được sử dụng với nghĩa là thể hiện sự trải nghiệm hay việc bị ảnh hưởng tồi tệ gì đó.
Ví dụ:
Like a lot of his songs, it suffers from being too bad. (Giống như nhiều bài hát của anh ấy, nó quá tệ).
Suffer for là cụm được sử dụng khi bạn muốn nói ai đó phải chịu đựng để trả giá cho những gì họ đã làm.
Ví dụ: Minh had a wrong selection and now he is suffering for it. (Minh đã có một sự lựa chọn sai lầm và giờ anh ấy đang phải trả giá)
Với giới từ For sẽ có mục đích có là diễn tả nguyên nhân của một điều gì đó, với Suffer for thì For thể hiện nguyên nhân của sự trả giá, đau khổ.
Ngoài ra thì Suffer for cũng được dùng thể hiện sự cảm thông, đồng cảm khi thấy sự đau khổ của ai đó.
Ví dụ: I suffer for my mother because of what she is going through. (Tôi cảm thấy đau khổ cho mẹ tôi vì những gì bà ấy phải trải qua.)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Cụm Suffer with được sử dụng ít hơn so với Suffer from hay Suffer for. Thông thường Suffer đi với giới từ with sẽ được sử dụng khi thể hiện một điều gì đó khái quát, chung chung hay chỉ là một giả định chưa rõ ràng hay chỉ là phỏng đoán.
Suffer with thường dùng để diễn tả:
Ví dụ: I hardy suffer with the problems that my roommate get. (Tôi ít khi phải chịu đựng những vấn đề mà bạn cùng phòng tôi gặp phải)
Ví dụ: I suffered with my mother when we ran out of money during 3 months of lacking necessaries. (Tôi phải chịu đựng cũng mẹ trong 3 tháng hết tiền và thiếu đồ dùng thiết yếu.)
Ví dụ: He suffers with flu.(Ông ấy phải chống chọi với bệnh cúm.)
Suffer đi với giới từ in được sử dụng khi muốn thể hiện chủ ngữ đang phải chịu những khó khăn do các yếu tố khác quan.
Ví dụ: The girl have to suffer in silence under her boyfriend’s abuse. (Cô gái phải chịu đựng trong im lặng trước sự hành hạ của bạn trai.)
Xem thêm:
=> FAMOUS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?
=> CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống giới từ thích hợp sao cho phù hợp
1. She is __________ a severe headache.
2. The community is __________ the aftermath of the flood.
3. He is __________ lack sleep due to stress.
4. They __________ poverty for many years.
5. The patient is __________ a rare disease.
6. The family is __________ mourning after their loss.
Bài tập 2: Lựa chọn giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. The athlete is __________ a serious knee injury.
2. She is __________ her friend's misfortune.
3. The country is __________ an economic crisis.
4. They __________ depression after the accident.
5. He __________ a cold and fever.
Bài tập 3: Sử dụng các cấu trúc của Suffer để hoàn thành câu
1. The workers are __________ harsh working conditions.
2. She is __________ her recent breakup.
3. The company __________ financial losses.
4. He is __________ a chronic illness.
5. They __________ the consequences of their actions.
Đáp án:
Đáp án bài tập 1:
1. suffering from
2. suffering in
3. suffering from
4. suffered from
5. suffering from
6. suffering in
Đáp án bài tập 2:
1. suffering from
2. suffering for
3. suffering from
4. suffering from
5. is suffering from
Đáp án bài tập 3:
1. suffering in
2. suffering from
3. is suffering from
4. suffering from
5. are suffering from
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Langmaster]
3 NGÀY nằm lòng mọi GIỚI TỪ TIẾNG ANH (NGÀY 1)
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Suffer đi với giới từ gì từ đó tránh sử dụng. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/suffer-di-voi-gioi-tu-gi-dinh-nghia-va-cach-su-dung-day-du-nhat-a24258.html