Thì quá khứ đơn - cấu trúc và cách sử dụng | Ecorp English School

Trong bài giảng ngày hôm nay, bạn đọc hãy cùng Ecorp tìm hiểu về thì quá khứ đơn đã gây ra không biết bao nhiêu sóng gió cho người học chúng ta nhé.

I. Định nghĩa - Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Cách sử dụng - Thì quá khứ đơn

III. Dấu hiệu nhận biết - Thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

Thì quá khứ đơn - cấu trúc và cách sử dụng | Ecorp English SchoolIV. Công thức - Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

Ví dụ

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

Ví dụ:

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

Cách chia động từ quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ngoại lệ: commit - committed travel - travelled prefer - preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

V. Bài tập ứng dụng - Thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  1. In 1990/ we/ move/ to another city.
  2. When/ you/ get/ the first gift?
  3. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  4. How/ be/ he/ yesterday?
  5. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  6. They/ happy/ last holiday ?
  7. How/ you/ get there?
  8. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  9. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  10. Đáp án
  11. It was cloudy yesterday.
  12. In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
  13. When did you get the first gift?
  14. She did not go to the church five days ago.|She didn’t go to the church five days ago.
  15. How was he yesterday?
  16. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  17. Were they happy last holiday?
  18. How did you get there?
  19. I played football last Sunday.
  20. My mother made two cakes four days ago.

Những kiến thức bổ ích về THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN sẽ là nền tảng cho kĩ năng ngữ pháp của bạn. Chúc các bạn luôn học tập và ôn luyện tốt!

Xem thêm:

Học thử tiếng Anh miễn phí với giáo viên bản ngữ

Khóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp tiếng Anh miễn phí

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thi-qua-khu-don-cau-truc-va-cach-su-dung-ecorp-english-school-a24309.html