Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

Trong tiếng Anh, việc hiểu rõ cấu trúc câu là rất quan trọng, đặc biệt là khi nói đến trạng từ. Vậy sau trạng từ là gì? Trạng từ không chỉ đơn thuần là từ bổ nghĩa mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nghĩa của cả câu. Bài viết này trên TalkFirst sẽ giúp bạn khám phá khái niệm về trạng từ, cách phân loại chúng theo vị trí trong câu và cách sử dụng chúng một cách chính xác. Hãy cùng tìm hiểu để nâng cao khả năng giao tiếp và viết lách của bạn nhé!

Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

1. Sau trạng từ là gì?

Trong tiếng Anh, sau trạng từ (adverb) có thể là một động từ, tính từ hoặc thậm chí là một câu khác, tùy thuộc vào cách sử dụng của trạng từ trong câu. Trạng từ trong tiếng Anh thường được dùng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác.

Ví dụ:

2. Phân loại Trạng từ và vị trí tương ứng theo từng loại

Dựa vào chức năng, Trạng từ được chia thành7 loại chính. Mỗi loại có một (số) vị trí nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu 7 loại trạng từ và vị trí tương ứng của chúng nhé!

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner)

Trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho động từ, diễn tả cách thức thực hiện hành động hay nói rõ hơn, nó diễn tả chủ ngữ thực hiện một hành động theo cách như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức thường đi liền hoặc gần với các động từ thường (động từ chỉ hành động).

Ví dụ:+ fast - nhanh run fast - chạy nhanh+ carefully - cẩn thận drive carefully - lái xe cẩn thận+ well - tốt/ giỏi/… cook well - nấu ăn ngon

Vị trí:

Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở một trong các vị trí sau:

2.2. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)

Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả tần suất chủ ngữ thực hiện một hành động nào đó hoặc có một trạng thái nào đó. Trạng từ chỉ tần suất thường đi liền với động từ to-be hoặc động từ thường. Hoặc nếu động từ thường đó là ngoại động từ (động từ cần tân ngữ), nó sẽ đi liền sau tân ngữ của động từ đó.

Ví dụ:

Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở một trong các vị trí sau.

2.3. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time)

Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian chủ ngữ thực hiện hành động nào đó hay có trạng thái/tính chất/… như thế nào đó.

Ví dụ: yesterday, today, tomorrow, last year, this year, next year, last month, this month, next month, last weekend, this weekend, next weekend, 2 days ago, every day, every weekend, every Friday,…

Vị trí: (Cụm) trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở một trong các vị trí sau.

Ví dụ: Next month, we will promote that employee. Tháng sau, chúng tôi sẽ thăng chức cho nhân viên đó. Phân tích: Ở đây, để nhấn mạnh thời gian “thăng chức cho nhân viên đó”, người nói/ viết đã để trạng từ chỉ thời gian ‘next month’ lên đầu câu. Lưu ý, khi ta để trạng từ chỉ thời gian lên đầu câu, phía sau cần có dấu phẩy.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place)

Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả địa điểm một sự việc nào xảy ra hoặc một người/vật/con vật đang có mặt tại.

Ví dụ:

Lưu ý: Bên cạnh các trạng từ chỉ vị trí trên ta cũng có những cụm trạng từ chỉ vị trí có cấu trúc: giới từ (in/ on/ at/ between/…) + địa điểm (*).

Ví dụ: at a hospital, in the kitchen,…

Vị trí:

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)

Sau Trạng từ là gì? Cách phân biệt các loại trạng từ theo vị trí trong câu

Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của một tính chất, cách thức làm một hành động hay một hành động có liên quan đến cảm xúc. Trạng từ mức độ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ hoặc động từ.

Ví dụ:

Vị trí:

Lưu ý: Không phải trạng từ chỉ mức độ nào dùng cho tính từ cũng dùng được cho động từ, điển hình là ‘very’. Ta có thể nói ‘very beautiful’ nhưng không thể nói ‘very like’. Thay vào đó, ta có thể nói ‘really like’.

2.6. Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm (Adverbs of Opinion)

Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm diễn tả ý kiến/quan điểm… của người nói về một sự vật/hiện tượng/tình huống… được trình bày trong câu.

Ví dụ:

Vị trí:

2.7. Trạng từ nối (Conjunctive Adverbs)

Trạng từ nối có chức năng như liên từ, giúp nối hai mệnh đề hoặc hai câu.

Ví dụ:

Vị trí:

3. Cách thành lập Trạng từ

3.1. Thành lập từ Tính từ

Phần lớn các trạng từ đều được thành lập bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.

Ví dụ:

Khi tính từ kết thúc bằng đuôi -able, ta bỏ chữ ‘e’ và thêm ‘y’ vào.

Ví dụ:

Đối với một số ít các từ kết thúc bằng ‘e’, ta bỏ ‘e’ rồi mới thêm ‘ly’. Nếu trước ‘e’ đã có ‘l’ thì ta chỉ thêm ‘y’.

Ví dụ:

Khi cuối tính từ là chữ cái ‘y’, ta thay ‘y’ bằng ‘i’ rồi thêm ‘ly’ vào.

Ví dụ:

Xem thêm: Nắm vững nguyên tắc So sánh hơn với tính từ

3.2. Thành lập từ Danh từ

Một số trạng từ được thành lập bằng cách thêm hậu tốt ‘-wise’ vào một danh từ. Những trạng từ được thành lập như thế này thường mang nghĩa “theo cách này đó”.

Ví dụ:

Ngoài ra, có một số trạng từ cũng có hậu tố ‘-wise’ ở cuối nhưng không được cấu thành từ danh từ.

Ví dụ:

3.3. Những trường hợp đặc biệt

Là trạng từ nhưng không có đuôi -ly và giống mặt chữ với một tính từ.

Ví dụ:

Lưu ý: Phần lớn những trạng từ đồng dạng với tính từ ở trên, khi thêm -ly vào cũng sẽ thành một trạng từ khác, với ý nghĩa khác.

Ví dụ:

Có những từ chứa đuôi -ly nhưng vừa là trạng vừa là tính từ. Ví dụ:+ She is a friendly (1) person. She talks to me friendly (2). Cô ấy là một người thân thiện. Cô ấy nói chuyện với tôi một cách thân thiện.Phân tích: Từ ‘friendly’ (1) là tính từ. Từ ‘friendly’ (2) là trạng từ.+ You’re early (1) today. You don’t usually come to class early (2). Hôm nay bạn tới sớm. Bạn không thường xuyên tới lớp sớm.Phân tích: Từ ‘early’ (1) là tính từ. Từ ‘early’ (2) là trạng từ.+ Swimming is my daily (1) activity. Bơi lội là hoạt động hằng ngày của tôi. This machine is checked daily (2). Cái máy này được kiểm tra hằng ngày. Phân tích: Từ ‘daily’ (1) là tính từ. Từ ‘daily’ (2) là trạng từ.

3.4. Phân biệt Trạng từ và Tính từ

Dựa vào các cách thành lập trạng từ được trình bày trong phần 3, bạn đã phần nào nhìn ra cách phân biệt trạng từ và tính từ rồi đúng không nào? Để củng cố lại kiến thức, bạn hãy đọc bảng tổng hợp cách phân biệt dưới đây nhé.

Trường hợpTrạng từTính từTrạng từ có cấu trúc:tính từ + đuôi -lyTrạng từ không có đuôi -ly hoặc có đuôi -ly nhưng lại cùng mặt chữ với một tính từ

4. Một số trạng từ thường gặp nhất trong tiếng Anh

4.1. Trạng từ cách thức

AdverbNghĩaExample

4.2. Trạng từ tần suất

AdverbNghĩaExample

4.3. Trạng từ mức độ

AdverbNghĩaExample

4.4. Trạng từ ý kiến

AdverbNghĩaExample

4.5. Trạng từ nối

AdverbNghĩaExample

5. Các lỗi thường gặp

5.1. Dùng Trạng từ sau các linking verb

Nhiều người học tiếng Anh hay lầm tưởng rằng, cứ sau động từ là sẽ dùng trạng từ. Tuy nhiên, ta có những trường hợp ngoại lệ như sau:

Lưu ý: Vẫn sẽ có trường hợp Trạng từ đứng ngay sau các động từ trên. Nhưng khi đó, phía sau trạng từ còn là tính từ. Trạng từ chỉ chèn vào giữa động từ và tính từ để bổ nghĩa cho tính từ sau nó mà thôi. Ví dụ:This cake tastes very good. Trạng từ mức độ ‘very’ chèn vào giữa linking verb ‘tastes’ và tính từ ‘good’.

5.2. Nhầm lẫn giữa các Trạng từ có dạng gần giống nhau

Nhầm lẫn giữa các trạng từ có dạng gần giống nhau nhưng khác nghĩa hoặc tự thêm đuôi -ly vào trạng từ không có -ly. 3 trường hợp tiêu biểu:

5.3. Dùng các Trạng từ không được dùng trong một số trường hợp cụ thể nào đó

6. Bài tập

6.1. Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới

  1. Today, I feel confidently.
  2. My elder brother plays basketball rarely.
  3. They cooked dinner quick.
  4. They seem happily today.
  5. Our daughter works very hardly.
  6. She always walks fastly.
  7. This apple tastes well.
  8. That employee usually goes to work lately.
  9. That runner is faster a lot.
  10. I very like that green shirt.

Answer:

  1. ‘confidently’ ‘confident’
  2. ‘plays basketball rarely’ ‘rarely plays basketball’
  3. ‘quick’ ‘quickly’
  4. ‘happily’ ‘happy’
  5. ‘hardly’ ‘hard’
  6. ‘fastly’ ‘fast’
  7. ‘well’ ‘good’
  8. ‘faster a lot’ ‘a lot faster’
  9. ‘very’ ‘really

6.2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

1. …………….., we lost the game.

A. unlucky B. unluckily

2. She slammed the door……………..

A. angry B. angrily

3. The baby is asleep. We should speak more……………..

A. softly B. soft

4. This jacket feels……………..

A. roughly B. rough

5. Those students look……………..

A. anxiously B. anxious

6. She…………….. rescued the child.

A. brave B. bravely

7. You speak…………….. Japanese.

A. perfect B. perfectly

8. The pizza tastes……………..

A. awful B. awfully

9. That child looks very……………..

A. sadly B. sad

10. His son dances……………..

A. beautifully B. beautiful

Answer:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. B

10. A

Xem thêm: Phrasal Verb là gì?

Trên đây là tổng hợp các kiến thức quan trọng kèm bài tập chủ đề về các Trạng từ trong tiếng Anh. TalkFirst mong rằng bài học này đã phần nào giúp bạn nắm được cách sử dụng chính xác các trạng từ tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết! Hẹn gặp bạn trong những bài viết sắp tới!

Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/sau-trang-tu-la-gi-cach-phan-biet-cac-loai-trang-tu-theo-vi-tri-trong-cau-a24313.html