Thành thạo cấu trúc câu trong tiếng Anh từ A-Z

Học tiếng Anh lâu năm bạn có tự tin là mình đã nắm được hết toàn bộ cấu trúc câu trong tiếng Anh không? Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc nên có thể bạn không thể nắm hết hoặc nhầm lẫn giữa chúng. Vậy để EIV liệt kê ra toàn bộ những cấu trúc cơ bản để bạn không bỏ sót những cấu trúc kia nhé!

Cấu trúc câu trong tiếng Anh là gì?

Thành thạo cấu trúc câu trong tiếng Anh từ A-Z
Cấu trúc câu là gì

Cấu trúc câu trong tiếng Anh là các quy tắc sắp xếp từ, cụm từ để diễn đạt một ý kiến của bản thân, trong một câu có thể chứa danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,… Cấu trúc câu cần chính xác để có thể truyền đạt đúng ý, đối phương cũng hiểu đúng điều bạn muốn nói. Nắm được cấu trúc người học sẽ dễ dàng giao tiếp được tự tin hơn.

Theo từ điển Cambridge, cấu trúc câu (Sentence structures) có ba loại cấu trúc câu: câu đơn, câu ghép, câu phức.

Các thành phần chính của cấu trúc câu trong tiếng Anh

Các cấu trúc tiếng Anh cơ bản

Thành thạo cấu trúc câu trong tiếng Anh từ A-Z
Cấu trúc tiếng Anh cơ bản

Cấu trúc: S + V+ (O)+…

Đây là cấu trúc tiếng Anh cơ bản nhất với S là chủ ngữ, V là động từ là hai thành phần bắt buộc phải có để có được 1 câu.

Ví du:

Nếu bạn muốn câu trở nên hay hơn có thể bỏ tân ngữ (O) vào câu.

Cấu trúc: S + V+ O + O

Trong một câu nếu có 2 tân ngữ, thì đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

Trong hai câu trên ” Me” và ” letter” là những tân ngữ trực tiếp.

Còn ” A present” và ” His friend” là tân ngữ gián tiếp.

Cấu trúc: S + V+ C

Dùng để sử dụng mở rộng thêm thông tin về chủ ngữ hoặc động từ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề được đề cập trong câu.

Bổ ngữ có thể vừa là danh từ hoặc tính từ:

Để bổ ngữ là tính từ thường đi kèm với các động từ sau: feel, look, appear, keep, grow, sound, smell, taste, seem, become, get, stay, remain…

Để bổ ngữ là danh từ, chúng sẽ đứng sau các động từ: become, turn, to be, look like…

Cấu trúc: S + V + O + C

Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động của chủ ngữ, kèm theo trạng thái/ tính chất của tân ngữ. Trong đó, C (bổ ngữ) đóng vai trò mở rộng hoặc bổ sung thông tin về tân ngữ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn ý nghĩa câu truyền tải.

Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu xuất hiện nhiều nhất trong các dạng câu tường thuật. Được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

Loại câu này bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật asked

Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.

Dạng khẳng định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

Dạng phủ định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

What + a/an + adj + danh từ đếm được

Nếu danh từ trong câu là danh từ đếm được số ít thì cấu trúc câu cảm thán với “What” cần phải thêm giới từ a/ an sau từ để hỏi “What” và trước tính từ.

Trong cấu trúc câu cảm thán với “What” dùng danh từ đếm được số nhiều thì bạn không cần dùng mạo từ a/ an.

What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!

Nếu cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh có từ “What” dùng danh từ không đếm được thì trong câu không cần sử dụng mạo từ a/ an.

What + adj + danh từ không đếm được!

Cấu trúc này thường được dùng để kể về một điều gì đó, hoặc làm rõ nghĩa hơn cho câu nói.

Câu nghi vấn dạng Yes-No

Câu nghi vấn dạng lựa chọn

Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là những câu hỏi bắt đầu với các từ để hỏi là what, why, where, why, who, which, whom, whose, how.

Dạng câu hỏi đuôi

Dạng câu hỏi này hình thành theo nguyên tắc: mệnh đề chính là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.

Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng

Thành thạo cấu trúc câu trong tiếng Anh từ A-Z
Cấu trúc tiếng Anh thông dụng

S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

(Quá….để cho ai làm gì…)

S + V + so + adj/ adv + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

(Đủ… cho ai đó làm gì…)

Have/ get + something + done (past participle)

(Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…).

It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something

(Đã đến lúc ai đó phải làm gì…).

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something

(Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

(Ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..).

S + find+ it+ adj to do something

(Thấy … để làm gì…).

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.

(Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive

(Thích làm gì hơn làm gì)

To be/get Used to + V-ing

(Quen làm gì)

Used to + V (infinitive)

(Thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa)

To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:

(Ngạc nhiên về….)

To be angry at + N/V-ing

(Tức giận về…)

To be good at/ bad at + N/ V-ing

(Giỏi về…/ kém về…)

By chance = by accident (adv)

(Tình cờ)

To be/get tired of + N/V-ing

(Mệt mỏi về…)

Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

(Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…).

To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

(Thích làm gì đó…)

To be interested in + N/V-ing

(Quan tâm đến…)

To waste + time/ money + V-ing

(Tốn tiền hoặc thời gian làm gì…)

To spend + amount of time/ money + V-ing

(Dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

To give up + V-ing/ N

(Từ bỏ làm gì/ cái gì…)

Would like/ want/wish + to do something

(Thích làm gì…)

Have + (something) to + Verb

(Có cái gì đó để làm…)

It + be + something/ someone + that/ who

(Chính…mà…)

Had better + V(infinitive)

(Nên làm gì…)

Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing

It is + tính từ + (for smb) + to do smt

To be bored with

(Chán làm cái gì…)

It’s the first time smb have (has) + PII smt

(Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì…).

Enough + danh từ + (to do smt)

(Đủ cái gì…)

Tính từ + enough + (to do smt)

(Đủ làm sao…)

Too + tính từ + to do smt

(Quá làm sao để làm cái gì).

To want smb to do smt = To want to have smt + PII

(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)

It’s time smb did smt

(Đã đến lúc ai phải làm gì)

It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt

(Ai không cần thiết phải làm gì)

To look forward to V_ing

(Mong chờ, mong đợi làm gì…)

To provide smb from V_ing

(Cung cấp cho ai cái gì…)

To fail to do smt

(Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

To be succeed in V_ing

(Thành công trong việc làm cái gì)

To borrow smt from smb

(Mượn cái gì của ai)

To lend smb smt

(Cho ai mượn cái gì…)

To make smb do smt

(Bắt ai làm gì…)

S + be + so + Adj + that + S + V. = S + động từ + so + Adv

(Đến mức mà…)

S + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.

To suggest doing smt (Gợi ý làm gì )

It is ( very ) kind of smb to do smt (Ai đó thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)

To make sure of smt (Bảo đảm điều gì ) that + S + động từ

To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không có ý kiến về gì/ không biết về cái gì )

To advise smb to do smt /not to do smt (Khuyên ai đó làm gì/ không làm gì)

To plan to do smt (Dự định làm gì)

To offer smb smt (Mời / đề nghị ai đó làm cái gì )

To be able to do smt = To be capable of + V_ing (Có khả năng làm gì )

To apologize for doing smt (Xin lỗi ai đó vì đã làm gì )

Try to do (Cố làm gì )

Try doing smt (Thử làm gì )

To be busy doing smt (Bận rộn làm gì )

To mind doing smt (Phiền để làm gì )

Let smb do smt (Để ai làm gì)

To stop doing smt (Không làm gì nữa )

Bài tập vận dụng cấu trúc câu

Xác định loại cấu trúc câu của những câu sau.

  1. I love watching movie
  2. They cooked dinner and ate together.
  3. Because my sister could’t slove her problem, she asked for help.
  4. We didn’t see a new teacher.
  5. As i arrived, they had completed meeting.
  6. She had an enjoyable graduation party.
  7. After graduated, i went to England.
  8. Yesterday I went out with Tom, who is a friend from kindergarten school.
  9. Let’s go to the park.
  10. Vegetables are good for your health and easy to digest.

Đáp án

  1. Đơn
  2. Ghép
  3. Phức
  4. Đơn
  5. Phức
  6. Đơn
  7. Đơn
  8. Phức
  9. Đơn
  10. Ghép

Viết lại câu sau bằng cách sử dụng câu ghép

  1. I don’t want to play badminton. I don’t want to play soccer.
  2. They wanted to go to Huế. I wanted to go to Quảng Bình.
  3. Mr. Nam said I could come to his house on Wednesday of next week. Mr. Nam said I could come to his house on Thursday of next week.
  4. I went to the shopping mall. I bought a bag.
  5. They spoke to him in English. He responded in Vietnamese.

Đáp án

  1. I don’t want to play badminton nor soccer.
  2. They wanted to go to Huế, but I wanted to go to Quảng Bình.
  3. Mr. Nam said I could come to his house on Wednesday or Thursday of next week.
  4. I went to the shopping mall and I bought a bag.
  5. They spoke to him in English, but he responded in Vietnamese.

Nguồn tham khảo:

  1. Cấu trúc câu.
  2. Cấu trúc câu.

EIV xin gửi bạn những cấu trúc tiếng Anh cơ bản và những cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến, mong rằng đây sẽ là bài viết hỗ trợ các bạn. Ngoài ra, nếu bạn có ý định apply vào những công ty nước ngoài để có mức lương ngàn đô, thì bạn nên chuẩn bị cho mình khả năng tiếng Anh thật tốt. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá Tiếng Anh cho người đi làm học cùng giáo viên bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada… Hãy liên hệ ngay EIV để được tư vấn miễn phí nhé.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thanh-thao-cau-truc-cau-trong-tieng-anh-tu-a-z-a24361.html