“So far” là cụm từ khá quan trọng trong tiếng Anh cả về mặt ngữ nghĩa và ngữ cảnh sử dụng. Nó rất hay xuất hiện trong các đề thi, bài nói, bài đọc và thường được biết đến là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên để hiểu rõ các nghĩa của nó và cách sử dụng sao cho phù hợp thì thực sự nhiều bạn còn khá mông lung.
Trong bài viết này mình sẽ trình bày chi tiết ý nghĩa, cách dùng và ví dụ của cấu trúc So far để mọi người cùng nắm rõ nhé.
So far thuộc từ loại là Trạng từ. Nó thường được sử dụng với 2 nghĩa chính dưới đây.
Đây là phần ngữ nghĩa quen thuộc mà đa số mọi người sẽ nghĩ đến khi nhắc tới cụm từ này. Bởi khi có nghĩa là “cho đến nay, cho đến giờ”, So far sẽ đóng vai trò như một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành - thì khá phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh.
Cũng được xem là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, một số từ dưới đây cũng đồng nghĩa với So far:
Ví dụ:
So far, they have met with no success.
So far, they have met with no success.
Đến giờ, họ vẫn chưa có được thành công nào.
I haven’t had to borrow any money so far.
Tôi không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.
It has been a trying season so far for him.
Đó là một mùa giải đầy cố gắng đối với anh ấy cho đến lúc này.
Chú ý: Vị trí của So far trong câu có thể ở đầu câu hoặc cuối câu. Đôi khi nó cũng có thể nằm ở giữa câu như ví dụ 3 ở trên.
Ví dụ:
Their loyalty only went so far.
Lòng trung thành của họ chỉ đến vậy mà thôi.
I trust him only so far.
Tôi chỉ tin tưởng anh ấy đến mức nào đó thôi.
Đây là một thành ngữ khá hay và dễ nhớ, có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh.
Nó có nghĩa là: Mọi thứ vẫn tốt/ Mọi thứ vẫn ổn.
Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng của thành ngữ này.
Ví dụ:
I am doing very well. Thank you. I am busy so far. I am working as an EMS coordinator with my partner. I am helping her. We are busy but so far, so good.
Tôi đang làm rất tốt. Cảm ơn bạn. Cho đến nay tôi đang rất bận. Tôi đang làm việc như một điều phối viên của EMS với đối tác của tôi. Tôi đang giúp cô ấy. Chúng tôi bận rộn nhưng mọi thứ vẫn rất tốt.
Như vậy cụm từ So far xuất hiện 2 lần trong đoạn văn với hai ý nghĩa khác nhau:
“How’s your new car running?’ “So far, so good.”
Chiếc xe mới của anh chạy thế nào? - Mọi thứ vẫn rất tốt.
Mặc dù đã nhắc đến ở phần ý nghĩa nhưng mình vẫn quyết định sẽ dành một phần riêng trong bài viết để phân tích kĩ hơn.
Tại sao So far lại là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành mà không phải thì khác?
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. So far lại mang ý nghĩa là “cho đến bây giờ”, tức là vẫn chưa có thời điểm xác định, sự việc chưa kết thúc hẳn.
Ví dụ:
What have you done so far with your project?
A: What have you done so far with your project?
Đến nay cậu đã làm được gì cho dự án rồi?
B: So far, I’ve completed writing the report and making a list of potential customers.
Cho đến bây giờ thì tôi đã hoàn thành bản báo cáo và danh sách khách hàng tiềm năng rồi.
- What has been the best moment so far?
Điều gì trở thành khoảnh khắc tuyệt vời nhất từ trước đến nay.
- That was three weeks ago and all had gone smoothly so far.
Điều đó đã xảy ra ba tuần trước và tất cả đã diễn ra suôn sẻ cho đến thời điểm bây giờ.
- It is a model that seems so far to be successful.
Đó là một mô hình dường như đã thành công cho tới thời điểm này.
- Selena has sold off 50% of the shares so far.
Cho đến bây giờ, Selena đã bán được 50% cổ phần.
- I found this site a few days ago and so far I’m enjoying what I’ve read.
Tôi đã tìm thấy trang web này vài ngày trước và cho đến nay tôi đang tận hưởng những gì tôi đã đọc.
Hãy làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để luyện tập kiến thức vừa học nhé!
Câu 1: __________ what age did you live in England ? up to up to now up now up to until now
Câu 2: How many countries have you visited ______? ever yet so far never
Câu 3: Has she ______ been to Paris? already so far ever never
Câu 4: My brother has ______ got a new job. so far just been yet
Câu 5: We have talked to Susan _______. ever yet already so far
Câu 6: I have never drunk tea with milk _______. until then up until now yet so far
Câu 7: We have _____ been abroad. We don’t even have passports. never ever just so far
Câu 8: She belives him ______. to a specific degree so far so far, so good to a extend
Câu 9: She is dealing with the problem, however, _______. so far so good, so far so good so far, so good
Câu 10: She went ______ humiliate him in public. so far, so good so far as to too far to so far
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/73so-far-nghia-la-gi-cach-dung-cau-truc-so-far-so-good-a24421.html