Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:
\n\nQuy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.
Ví dụ:
\n\nQuy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.
Ví dụ:
\nChủ điểm ngữ pháp với cấu trúc There is/There are xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
\nVới các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc There is/There are sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
\nLuyện chủ điểm này theo level A2
\n[%Included.TAK12%]
\nTại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.
\nLuyện Ngữ pháp tiếng Anh level A2
\nLuyện Ngữ pháp tiếng Anh level B1
","startDateUtc":null,"startDate":null,"allowComments":false,"createdOnUtc":"2019-09-11T09:25:29.5920141","createdOn":"2019-09-11T16:25:29.5920141+07:00","author":null,"readCount":0,"newsTags":[{"name":"ngữ pháp tiếng anh","seName":"ngu-phap-tieng-anh","id":1344},{"name":"tổng hợp ngữ pháp tiếng anh","seName":"tong-hop-ngu-phap-tieng-anh","id":1388},{"name":"danh từ","seName":"danh-tu","id":1391},{"name":"danh từ số nhiều","seName":"danh-tu-so-nhieu","id":1405},{"name":"danh từ đếm được","seName":"danh-tu-dem-duoc","id":1591},{"name":"danh từ số ít","seName":"danh-tu-so-it","id":1665}],"publishedDate":"2019-09-11T16:25:29.5920141+07:00","metaKeywords":null,"metaDescription":"Để diễn đạt ý \"có một/những thứ gì đó\", hai cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất được dùng là: There is và There are.","metaTitle":"Cách dùng There is/There are trong tiếng Anh","isShowSignInForm":true,"id":1017};Để diễn đạt ý "có một/những thứ gì đó", hai cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất được dùng là: There is và There are.
Thể khẳng định: Ta dùng cấu trúc There is + danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Thể phủ định: Ta thường dùng với any. Cấu trúc là: There is not + any + danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Thể nghi vấn: Is there any + danh từ không đếm được
Câu trả lời: Yes, there is/No, there is not.
Ví dụ:
Ảnh: blocs.xtec.cat
Thể khẳng định: There is + a/an/one + danh từ đếm được số ít
Ví dụ:
Thể phủ định: Ta có thể dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh.
Cấu trúc: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít
Ví dụ:
Thể nghi vấn: Is there + a/an + danh từ đếm được số ít?
Câu trả lời: Yes, there is/ No, there is not.
Ví dụ:
Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
Thể phủ định: There are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
Thể nghi vấn:
- Với câu hỏi Yes/No: Are there any + danh từ đếm được số nhiều?
Câu trả lời: Yes, there are/No, there are not.
- Với câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều?
Câu trả lời: There are + Danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ thứ gì/không gì cả
Có thể kết hợp tính từ theo sau cấu trúc trên (something odd; anything wrong...)
Ví dụ:
Ngoài ra, còn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.
Ví dụ:
There is/are a number of + danh từ số nhiều:
Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhóm và There are nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên trong nhóm.
Ví dụ:
Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhóm
Ví dụ:
Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:
Quy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.
Ví dụ:
Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.
Ví dụ:
Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc There is/There are xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc There is/There are sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
Luyện chủ điểm này theo level A2
[%Included.TAK12%]
Tại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.
Luyện Ngữ pháp tiếng Anh level A2
Luyện Ngữ pháp tiếng Anh level B1
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cach-dung-there-isthere-are-trong-tieng-anh-a24788.html