Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

Chủ đề nghề nghiệp là dạng chủ đề thông dụng trong cuộc sống hàng ngày và công việc. Hôm nay, TalkFirst sẽ gửi đến bạn bài viết Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất, giúp bạn giới thiệu nghề nghiệp bản thân một cách ấn tượng nhất với bạn bè, đối tác. Hãy cùng tham khảo nhé!

Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

1. Mẫu câu giới thiệu công việc

Công việc, nghề nghiệp là phần rất quan trọng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, đặc biệt trong những trường hợp liên quan đến công việc hay phỏng vấn xin việc. Dưới đây là cách mẫu câu giới thiệu các thông tin liên quan đến nghề nghiệp

1.1. Giới thiệu về vị trí công việc

Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

1.2. Giới thiệu về nhiệm vụ, trách nhiệm công việc

1.3. Giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề

Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior.

(Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)

(Làm một … vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải… nhưng cũng…)

Ví dụ: Being an interior designer has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.

(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)

(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)

Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.

(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)

(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)

Ví dụ:

Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate.

(Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)

Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

1.4. Giới thiệu về công ty

1.5. Các thông tin khác

A. Lịch làm việc

B. Mô tả môi trường làm việc

(Tôi (rất) may mắn khi được là một phần của một đội ngũ…)

Ví dụ: I’m lucky to be a part of a friendly and supportive team.

(Tôi may mắn khi được là phần của một đội ngũ thân thiện và sẵn sàng hỗ trợ nhau.)

(Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó (rất)…)

Ví dụ: I’m very happy with my current work environment. It’s very dynamic, creative and flexible.

(Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó rất năng nổ, sáng tạo và linh hoạt.)

(Sếp và các đồng nghiệp của tôi (rất)… Họ luôn…)

Ví dụ: My boss and co-workers are very open-minded and supportive. They always listen to my ideas and give me valuable advice and feedback.

(Sếp và các đồng nghiệp của tôi rất cởi mở và sẵn sàng hỗ trợ. Họ luôn lắng nghe ý kiến của tôi và cho tôi những lời khuyên và góp ý quý giá.)

C. Mô tả khôi lượng công việc

(Khối lượng công việc của tôi (khá/rất) nặng.)

(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm việc dưới áp lực.)

(Công việc của tôi vẫn cho phép tôi dành thời gian cho bản thân.)

(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm thêm giờ/tăng ca.)

(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) xong đúng/ trễ hạn (công việc).)

Gia đình cũng là 1 Topic rất thường xuyên gặp phải trong các tình huống giao tiếp hàng ngày cùng tìm hiểu cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh do TalkFirst biên soạn.

Nổi tiếng là trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, các khóa học tại TalkFirst cam kết học viên tự tin giao tiếp tiếng Anh lưu loát sau khi hoàn thành khóa học. Tham khảo ngay và nhận ngay ưu đãi chỉ có tại đây nhé!

2. Từ vựng thường dùng khi giới thiệu về công việc

Những thuật ngữ tiếng Anh về vị trí công việc thể hiện sự chuyên nghiệp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên lẫn người đi làm. Cùng TalkFirst tìm hiểu từ vựng về những ngành nghề, vị trí công việc với hơn 150+ từ sau đây

A. Tên ngành

Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

B. Tên (vị trí) công việc

C. Từ vựng mô tả công việc

D. Từ vựng về đồng nghiệp và cấp trên:

3. Bài mẫu giới thiệu về công việc bằng tiếng Anh

3.1. Bài mẫu giới thiệu nghề Bác sĩ

Bài mẫu:

I’m currently a neurosurgeon(1) at a hospital in District 5. I have more than 5 years’ experience in this field. Being a surgeon has both pros and cons. I have to work under high pressure(2) and work the night shift(3). However, I’m always filled with joy and pride(4) seeing my patients defeat their diseases(5). Besides, this is a well-paid job(6) with good benefits. I’m also very lucky to be a part of a supportive, dynamic and caring team. We always help, listen and give valuable professional advice to one another. This job also give me lots of chances to enhance(7) my professional knowledge and skills. Last but not least, being a neurosurgeon enable me to help people with their health and quality of life. I love my job and I hope to go even further with it in the future.

Bản dịch:

Tôi hiện là bác sĩ giải phẫu thần kinh tại một bệnh viện ở Quận 5. Tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Việc làm một bác sĩ phẫu thuật có cả ưu và khuyết điểm. Tôi phải làm việc dưới áp lực cao và làm ca đêm. Tuy nhiên, tôi luôn tràn đầy niềm vui và tự hào khi thấy bệnh nhân của mình chiến thắng bệnh tật. Bên cạnh đó, đây là một công việc được trả lương cao với phúc lợi tốt. Tôi cũng rất may mắn khi được trở thành một phần của một đội ngũ có tinh thần hỗ trợ, năng động và quan tâm. Chúng tôi luôn giúp đỡ, lắng nghe và đưa ra những lời khuyên chuyên môn có giá trị cho nhau. Công việc này cũng cho tôi nhiều cơ hội để nâng cao kiến ​​thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, việc làm một bác sĩ giải phẫu thần kinh cho phép tôi giúp đỡ mọi người về sức khỏe và chất lượng cuộc sống của họ. Tôi yêu công việc của mình và tôi hy vọng sẽ tiến xa hơn nữa với nó trong tương lai.

Từ vựng:

3.2. Bài mẫu giới thiệu nghề Kế toán

Bài mẫu:

I’m working as an accountant at an organic food company in Tan Binh District. I have been in this field for almost 5 years and I started working for this company 2 years ago. As you may already know, this job is not very stressful(1) until the end of a month, quarter(2) and year. I work mostly with numbers. However, I also get to communicate with lots of interesting and experienced(3) people. They help me a lot with my tasks, especially the complicated balance sheets(4) and long accounting reports. I’m also lucky to have a good boss. She’s a good listener(5) and talented leader. I’m now satisfied with my job. I have work hard and hoped to get promoted(6) in the near future.

Bản dịch:

Tôi đang làm kế toán cho một công ty thực phẩm hữu cơ ở Quận Tân Bình. Tôi đã làm trong lĩnh vực này được gần 5 năm và tôi bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây 2 năm. Như bạn có thể đã biết, công việc này không quá căng thẳng cho đến cuối tháng, quý và năm. Tôi chủ yếu làm việc với các con số. Tuy nhiên, tôi cũng được giao tiếp với rất nhiều người thú vị và giàu kinh nghiệm. Họ giúp tôi rất nhiều trong các công việc của tôi, đặc biệt là các bảng cân đối kế toán phức tạp và các báo cáo kế toán dài. Tôi cũng thật may mắn khi có một người sếp tốt. Bà ấy là một người giỏi lắng nghe và một lãnh đạo tài năng. Bây giờ tôi hài lòng với công việc của mình. Tôi đã và đang làm việc chăm chỉ và hy vọng sẽ được thăng chức trong tương lai gần.

Từ vựng:

3.3. Bài mẫu giới thiệu nghề về Hàng không

Bài mẫu:

I’m a flight attendant(1). I have worked in the airline industry for 3 years, but I just started my career as a flight attendant last year. My working schedule is flexible. Some day, I have a flight in the early morning, and on another day, start work at midnight. Lots of people describe my job as tiring(2) and stressful, but I think it’s very interesting and rewarding(3). First of all, this is a well-paid job. It enables(4) me to improve my quality of life. Secondly, as a flight attendant, I have a chance to travel to many places in Vietnam and the world. Last but not least, this job gives me opportunities to make use of my English and sharpen(5) a variety of soft skills. Right now, I’m absolutely satisfied with my job, but I’m also willing to challenge myself in other fields if there are any chances.

Bản dịch:

Tôi là tiếp viên hàng không. Tôi đã làm việc trong ngành hàng không được 3 năm, nhưng tôi mới bắt đầu sự nghiệp của mình với vị trí tiếp viên hàng không vào năm ngoái. Lịch làm việc của tôi rất linh hoạt. Ngày nào đó, tôi có chuyến bay vào sáng sớm, ngày khác bắt đầu công việc lúc nửa đêm. Nhiều người mô tả công việc của tôi là mệt mỏi và căng thẳng, nhưng tôi nghĩ nó rất thú vị và sẽ đền đáp cho bạn xứng đáng. Trước hết, công việc này được trả lương cao. Nó cho phép tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. Thứ hai, là một tiếp viên hàng không, tôi có cơ hội đi nhiều nơi trên đất nước Việt Nam và thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công việc này cho tôi cơ hội sử dụng vốn tiếng Anh của mình và rèn giũa nhiều kỹ năng mềm. Hiện tại, tôi hoàn toàn hài lòng với công việc của mình, nhưng tôi cũng sẵn sàng thử thách bản thân trong các lĩnh vực khác nếu có cơ hội.

Từ vựng:

3.4. Bài mẫu giới thiệu nghề về Nhà hàng - Khách sạn

Bài mẫu:

I work in hospitality(1). To be more specific(2), I’m a manager at a five-star resort in Vung Tau. I work Tuesday to Sunday. Monday is my day off. Due to my different working schedule, I don’t have much time to spend with my family and friends. However, I still have a whole Monday to relax every week. Jobs in the hospitality industry are often described as stressful and exhausting(3). Well, it’s true. But if you have passion(4) for what you are doing, you will find lots of joy and value in it. I always prioritize(5) customers’ satisfaction(6) and the credibility(7) of the resort. I always aim to give customers the best experience, and I’m very lucky to be leading lovely people with the same mindset(8). My job isn’t one of the most well- paid jobs, but I absolutely love it. I hope to grow and go further in this field in the years to come.

Bản dịch:

Tôi làm việc trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng-khách sạn-du lịch. Cụ thể hơn, tôi là quản lý tại một resort 5 sao ở Vũng Tàu. Tôi làm việc từ thứ Ba đến Chủ nhật. Thứ Hai là ngày nghỉ của tôi. Do lịch làm việc khác biệt, tôi không có nhiều thời gian dành cho gia đình và bạn bè. Tuy nhiên, tôi vẫn có cả ngày thứ Hai để thư giãn hàng tuần. Các công việc trong ngành dịch vụ nhà hàng-khách sạn-du lịch thường được mô tả là căng thẳng và mệt mỏi. Đó là sự thật. Nhưng nếu bạn có đam mê với những gì bạn đang làm, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều niềm vui và giá trị trong đó. Tôi luôn ưu tiên sự hài lòng của khách hàng và uy tín của khu nghỉ dưỡng. Tôi luôn đặt mục tiêu mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất và tôi rất may mắn khi được dẫn dắt những người đáng mến có cùng suy nghĩ. Công việc của tôi không phải là một trong những công việc được trả lương cao nhất, nhưng tôi thực sự yêu thích nó. Tôi hy vọng sẽ có thể phát triển và tiến xa hơn trong lĩnh vực này trong những năm sắp tới.

Từ vựng:

3.5. Bài mẫu giới thiệu nghề Lập trình

Bài mẫu:

I’m a web developer. I’m currently working for a medium-sized(1) company in District 7. My company provide technological solutions for banks. I start work at 8am and leave work at 5pm. I don’t take any freelance jobs since I want to have time to relax. People usually describe my job as monotonous(2) and well-paid. Well, to be honest, this job gives me a financially comfortable life, but I don’t think it’s boring. To me, it’s a form of arts. We code to create different websites. It’s a combination of following rules and being creative. I really love talking to clients to understand their needs and demands(3). Since my company have quite a lot of foreign customers, I have many chances to practice my English. That’s another huge advantage(4). Throughout 2 years at this company, I’ve always worked hard, so I hope to get promoted soon.

Bản dịch:

Tôi là một nhà phát triển web. Tôi hiện đang làm việc cho một công ty quy mô vừa ở quận 7. Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng. Tôi bắt đầu công việc lúc 8h sáng và tan sở lúc 5h chiều. Tôi không nhận bất kỳ công việc tự do nào vì tôi muốn có thời gian để thư giãn. Mọi người thường mô tả công việc của tôi là đơn điệu và được trả lương cao. Thành thật mà nói, công việc này mang lại cho tôi một cuộc sống thoải mái về tài chính, nhưng tôi không nghĩ nó nhàm chán. Đối với tôi, đó là một loại hình nghệ thuật. Chúng tôi viết mã để tạo các trang web khác nhau. Đó là sự kết hợp của việc tuân theo các quy tắc và sáng tạo. Tôi thực sự thích nói chuyện với khách hàng để hiểu nhu cầu và yêu cầu của họ. Vì công ty của tôi có khá nhiều khách hàng nước ngoài nên tôi có nhiều cơ hội để thực hành tiếng Anh của mình. Đó là một lợi ích lớn khác. Trong suốt 2 năm làm việc tại công ty này, tôi luôn làm việc chăm chỉ, vì vậy tôi hy vọng sẽ sớm được thăng chức.

Từ vựng:

3.6. Bài mẫu giới thiệu nghề Xuất nhập khẩu

Bài mẫu:

I have worked as a documentation officer(1) at an export(2) company for almost 2 years. My responsilities are supporting export activities, preparing commercial documents(3) in accordance with export and handling(4) recordkeeping requirements(5) to support timely payment of product. My job is sometimes quite stressful as I have to work with lots of important documents and handle some last-minute(6) changes. However, this job also has its pros(7). Firstly, I get to sharpen my English communication skills as most of the customers of my company are foreigners. Besides, I’m happy to work with friendly, humorous and supportive co-workers. My bosses are also very caring and admirable(8). I love my job and I can’t wait to go further with it.

Bản dịch:

Tôi đã và đang làm một nhân viên chứng từ tại một công ty xuất khẩu được gần 2 năm. Các nhiệm vụ của tôi là hỗ trợ hoạt động xuất khẩu, chuẩn bị các chứng từ thương mại phù hợp với yêu cầu xuất khẩu và xử lý những yêu cầu lưu trữ hồ sơ để hỗ trợ thanh toán sản phẩm kịp thời. Công việc của tôi đôi khi khá căng thẳng vì tôi phải làm việc với rất nhiều tài liệu quan trọng và xử lý một số thay đổi vào phút cuối. Tuy nhiên, công việc này cũng có những mặt lợi của nó. Thứ nhất, tôi rèn luyện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình vì hầu hết khách hàng của công ty tôi là người nước ngoài. Bên cạnh đó, tôi rất vui khi được làm việc với những đồng nghiệp thân thiện, hài hước và luôn ủng hộ. Các sếp của tôi cũng rất quan tâm và đáng ngưỡng mộ. Tôi yêu công việc của mình và tôi không thể chờ đợi để tiến xa hơn với nó.

Từ vựng:

3.7. Bài mẫu giới thiệu nghề về Marketing

Bài mẫu:

I’m a content writer. I’m working part-time at an organic food company. I’m in charge of(1) planning and writing contents for the company’s website and Facebook page. As a content writer, I always need to be creative and come up with out-standing ideas. During company’s promotion campaigns(2), I have to work under pressure due to a great demand of(3) posts. However, I still enjoy what I’m doing as it’s my passion and it also gives me a finanacially stable(4) life. The reason why I’m just working part-time is that I’m still studying for my Master’s degree(5). It’s very kind of the company to help me study and work at the same time. I’m considering(6) working full-time for the company after getting my degree. I’m sure it won’t be a wrong decision.

Bản dịch:

Tôi là người viết nội dung. Tôi đang làm việc bán thời gian tại một công ty thực phẩm hữu cơ. Tôi phụ trách lập kế hoạch và viết nội dung cho trang web và trang Facebook của công ty. Là một người viết nội dung, tôi luôn cần phải sáng tạo và đưa ra những ý tưởng độc đáo. Trong các chiến dịch quảng bá của công ty, tôi phải làm việc dưới áp lực do nhu cầu về bài đăng rất lớn. Tuy nhiên, tôi vẫn tận hưởng những gì tôi đang làm vì đó là niềm đam mê của tôi và nó cũng mang lại cho tôi một cuộc sống ổn định về mặt tài chính. Lý do tại sao tôi chỉ làm việc bán thời gian là tôi vẫn đang học lấy bằng Thạc sĩ. Công ty thật tốt khi giúp tôi vừa học vừa làm. Tôi đang cân nhắc làm việc toàn thời gian cho công ty sau khi lấy được bằng. Tôi chắc chắn rằng đó sẽ không phải là một quyết định sai lầm.

Từ vựng:

Trên đây là các mẫu câu, từ vựng và 7 mẫu giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn khi nói về công việc của mình. TalkFirst hi vọng sẽ giúp bạn có được những bài giới thiệu ấn tượng nhất.

Bên cạnh nghề nghiệp công việc, bạn cũng nên tìm hiểu thêm cách giới thiệu về các chủ đề khác liên quan đến bản thân như: giới thiệu gia đình, giới thiệu quê hương hay giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh. Những chủ đề này giúp bạn có thể ứng biến trong các trường hợp giao tiếp thông dụng hàng ngày.

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cach-gioi-thieu-nghe-nghiep-bang-tieng-anh-chuyen-nghiep-nhat-a24809.html